Giới thiệu
Viêm tai giữa/màng nhĩ cấp là một tình trạng phổ biến đặc trưng bởi viêm và nhiễm trùng tai giữa, thường đi kèm với đau, sốt và giảm thính lực. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan về chẩn đoán và quản lý viêm tai giữa/màng nhĩ cấp.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: H71 – Viêm tai giữa/màng nhĩ cấp
- Mã ICD-10: H66.9 – Viêm tai giữa không đặc hiệu
Triệu chứng
- Đau tai: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau dữ dội ở tai bị ảnh hưởng, cơn đau có thể nặng hơn khi nhai hoặc nuốt.
- Sốt: Sốt nhẹ thường được quan sát thấy ở bệnh nhân viêm tai giữa/màng nhĩ cấp.
- Giảm thính lực: Bệnh nhân có thể gặp phải giảm thính lực tạm thời hoặc nghe thấy âm thanh bị nghẹt trong tai bị ảnh hưởng.
- Chảy dịch tai: Trong một số trường hợp, có thể có dịch chảy ra từ tai bị ảnh hưởng.
- Cáu gắt: Trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh có thể biểu hiện cáu gắt tăng và khó ngủ.
Nguyên nhân
- Nhiễm khuẩn: Viêm tai giữa/màng nhĩ cấp thường do nhiễm khuẩn, phổ biến nhất là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm virus: Trong một số trường hợp, viêm tai giữa/màng nhĩ cấp có thể do nhiễm virus, như virus hợp bào hô hấp hoặc virus cúm.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập tiền sử y tế chi tiết, bao gồm các lần nhiễm trùng tai trước đây, nhiễm trùng đường hô hấp trên gần đây và bất kỳ điều kiện y tế nền nào.
- Hỏi về các triệu chứng như đau tai, sốt, giảm thính lực và chảy dịch tai.
- Hỏi về bất kỳ chấn thương nào gần đây ở tai hoặc tiếp xúc với tiếng ồn lớn.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng đầy đủ, bao gồm kiểm tra tai ngoài, soi tai và đánh giá màng nhĩ.
- Tìm các dấu hiệu viêm như đỏ hoặc sưng ở tai ngoài.
- Sử dụng ống soi tai để kiểm tra ống tai và màng nhĩ xem có dấu hiệu nhiễm trùng như đỏ, phồng hoặc thủng.
- Đánh giá tính di động của màng nhĩ bằng cách soi tai khí nén.
Xét nghiệm
- Không có xét nghiệm cụ thể nào cần thiết cho chẩn đoán viêm tai giữa/màng nhĩ cấp.
- Tuy nhiên, trong các trường hợp nhiễm trùng tái phát hoặc dai dẳng, có thể thu thập mẫu dịch tai để nuôi cấy nhằm xác định tác nhân gây bệnh và hướng dẫn điều trị kháng sinh.
Chẩn đoán hình ảnh
- Thông thường không cần thiết phải chụp ảnh chẩn đoán cho viêm tai giữa/màng nhĩ cấp.
- Tuy nhiên, trong các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc có biến chứng, có thể thực hiện chụp cắt lớp (CT) xương thái dương để đánh giá mức độ nhiễm trùng hoặc xác định các biến chứng như viêm xương chũm hoặc tổn thương trong sọ.
Các xét nghiệm khác
- Trong một số trường hợp, có thể thực hiện đo nhĩ lượng để đánh giá chức năng tai giữa và xác định sự hiện diện của dịch sau màng nhĩ.
- Đo thính lực có thể được xem xét ở các bệnh nhân có nhiễm trùng dai dẳng hoặc tái phát để đánh giá mức độ mất thính lực.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi đáp ứng của bệnh nhân với điều trị và đánh giá các biến chứng nếu có.
- Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc hoàn thành liệu trình kháng sinh đầy đủ, kiểm soát đau và sốt, và tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu triệu chứng trở nên tồi tệ hơn hoặc không cải thiện.
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho viêm tai giữa/màng nhĩ cấp:
- Amoxicillin:
- Giá: Phiên bản generic có giá từ $3 đến $20 cho liệu trình 10 ngày.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin hoặc cephalosporin.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo đơn.
- Amoxicillin/clavulanate:
- Giá: Phiên bản generic có giá từ $10 đến $30 cho liệu trình 10 ngày.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin hoặc cephalosporin, tiền sử vàng da ứ mật hoặc suy gan.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo đơn.
- Cefuroxime:
- Giá: Phiên bản generic có giá từ $10 đến $30 cho liệu trình 10 ngày.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với cephalosporin.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo đơn.
- Azithromycin:
- Giá: Phiên bản generic có giá từ $10 đến $30 cho liệu trình 5 ngày.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với macrolides.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo đơn.
- Ciprofloxacin (dành cho bệnh nhân dị ứng với penicillin):
- Giá: Phiên bản generic có giá từ $10 đến $30 cho liệu trình 7 ngày.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với fluoroquinolones, tiền sử rối loạn gân.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đứt gân, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
- Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo đơn.
Thuốc thay thế
- Trimethoprim/sulfamethoxazole: Thay thế cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Clindamycin: Thay thế cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Ceftriaxone: Dành cho các trường hợp nghiêm trọng hoặc thất bại điều trị.
- Levofloxacin: Dành cho các trường hợp nghiêm trọng hoặc thất bại điều trị.
- Moxifloxacin: Dành cho các trường hợp nghiêm trọng hoặc thất bại điều trị.
Thủ thuật phẫu thuật
Phẫu thuật thường không cần thiết trong điều trị viêm tai giữa/màng nhĩ cấp. Tuy nhiên, trong các trường hợp có biến chứng, như viêm xương chũm hoặc tổn thương trong sọ, có thể cần phải dẫn lưu hoặc can thiệp phẫu thuật khác.
Can thiệp thay thế
- Chườm ấm: Áp một miếng chườm ấm lên tai bị ảnh hưởng có thể giúp giảm đau và giảm viêm. Chi phí: $5-$10 cho miếng chườm ấm tái sử dụng.
- Thảo dược: Một số loại thảo dược như dầu tỏi hoặc dầu mullein có thể có đặc tính kháng khuẩn và chống viêm. Chi phí: Thay đổi tùy vào sản phẩm cụ thể.
- Liệu pháp vi lượng đồng căn: Các liệu pháp như Pulsatilla hoặc Belladonna có thể được sử dụng để giảm triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy vào sản phẩm cụ thể.
- Thuốc nhỏ tai: Các thuốc nhỏ tai không kê đơn chứa benzocaine hoặc hydrocortisone có thể giúp giảm đau và viêm tạm thời. Chi phí: $5-$15 cho mỗi chai.
- Probiotics: Các bổ sung probiotics có thể giúp hỗ trợ chức năng miễn dịch và giảm nguy cơ nhiễm trùng tái phát. Chi phí: $10-$30 cho một tháng sử dụng.
Can thiệp về lối sống
- Tránh tiếp xúc với khói thuốc lá hoặc các chất kích thích khác có thể làm tình trạng nặng hơn.
- Khuyến khích nghỉ ngơi và uống đủ nước để hỗ trợ hệ miễn dịch của cơ thể.
- Thúc đẩy vệ sinh tay sạch sẽ để giảm nguy cơ lây lan nhiễm trùng.
- Tránh bơi hoặc ngâm tai bị ảnh hưởng vào nước cho đến khi nhiễm trùng được giải quyết.
- Sử dụng bảo vệ tai, chẳng hạn như nút tai hoặc chụp tai, trong môi trường ồn để ngăn ngừa tổn thương thêm cho tai.
Lưu ý rằng các chi phí ước tính được cung cấp là xấp xỉ và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sẵn có của các can thiệp này.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H71 Viêm tai giữa/ màng nhĩ cấp (ICD-10:H66.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị viêm tai giữa/ màng nhĩ cấp hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.