H13 Ù tai (ICD-10:H93.8)

Đăng ngày: 08/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Ù tai, còn gọi là cảm giác đầy tai, là một triệu chứng phổ biến có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Nó được đặc trưng bởi cảm giác áp lực hoặc đầy trong tai, tương tự như cảm giác có nước hoặc ráy tai trong tai. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp khả thi và các biện pháp can thiệp lối sống cho tình trạng ù tai.

Mã chuẩn đoán

  • ICPC-2 Code: H13 Ù tai
  • ICD-10 Code: H93.8 Rối loạn khác đã xác định của tai

Triệu chứng

  • Cảm giác áp lực hoặc đầy trong tai
  • Nghe kém hoặc giảm âm thanh
  • Tinnitus (âm thanh ù hoặc vo vo trong tai)
  • Đau tai hoặc khó chịu
  • Chóng mặt hoặc mất thăng bằng

Nguyên nhân

  • Rối loạn ống Eustachian: Ống Eustachian kết nối tai giữa với sau họng, giúp cân bằng áp lực trong tai. Rối loạn ống này có thể dẫn đến ù tai.
  • Tích tụ ráy tai: Lượng ráy tai quá mức có thể chặn ống tai và gây cảm giác đầy.
  • Tắc nghẽn xoang: Nghẹt mũi hoặc viêm xoang có thể ảnh hưởng đến ống Eustachian và dẫn đến ù tai.
  • Viêm tai giữa: Nhiễm trùng tai giữa có thể gây tích tụ dịch và tạo cảm giác áp lực hoặc đầy.
  • Dị ứng: Phản ứng dị ứng có thể gây viêm và tắc nghẽn các đường mũi và ống Eustachian, dẫn đến ù tai.
  • Rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ): Rối loạn TMJ, kết nối hàm với sọ, có thể gây đau lan tỏa và cảm giác ù tai.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử y khoa

  • Thu thập thông tin về thời gian và mức độ nghiêm trọng của tình trạng ù tai.
  • Hỏi về các nhiễm trùng đường hô hấp trên gần đây, dị ứng hoặc tiếp xúc với tiếng ồn lớn.
  • Hỏi về các triệu chứng đi kèm như giảm thính lực, ù tai hoặc đau.
  • Đánh giá các tình trạng y khoa tiềm ẩn hoặc các yếu tố nguy cơ.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra tai ngoài để tìm dấu hiệu viêm, nhiễm trùng hoặc tích tụ ráy tai.
  • Sử dụng đèn soi tai để kiểm tra ống tai và màng nhĩ có bất thường.
  • Đánh giá độ di động của màng nhĩ bằng cách sử dụng phương pháp soi tai khí.
  • Kiểm tra sự đau hoặc nhạy cảm quanh khớp thái dương hàm.

Xét nghiệm phòng thí nghiệm

  • Không cần thiết các xét nghiệm phòng thí nghiệm cụ thể để chẩn đoán ù tai.
  • Tuy nhiên, nếu nghi ngờ nhiễm trùng, có thể lấy mẫu dịch tai để nuôi cấy.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Thường không cần thiết thực hiện chẩn đoán hình ảnh cho tình trạng ù tai.
  • Tuy nhiên, nếu có triệu chứng dai dẳng hoặc nghiêm trọng, hoặc nghi ngờ các bệnh lý khác, có thể cân nhắc các phương pháp như chụp CT hoặc MRI.

Các xét nghiệm khác

  • Nhĩ lượng đồ: Đo độ di động của màng nhĩ để đánh giá chức năng của ống Eustachian.
  • Thính lực đồ: Kiểm tra thính lực có thể được thực hiện để đánh giá mức độ giảm thính lực đi kèm với ù tai.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi tiến triển của triệu chứng và đánh giá hiệu quả của các can thiệp.
  • Cung cấp giáo dục cho bệnh nhân về tầm quan trọng của việc duy trì vệ sinh tai tốt, tránh tiếp xúc với tiếng ồn lớn và quản lý các tình trạng như dị ứng hoặc viêm xoang.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho ù tai:

  • Thuốc thông mũi (ví dụ: pseudoephedrine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $20.
    • Chống chỉ định: Tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh tim nặng.
    • Tác dụng phụ: Tăng nhịp tim, huyết áp cao, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nặng, ảo giác.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, một số thuốc chống trầm cảm.
    • Lưu ý: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến nghẹt mũi tái phát.
  • Thuốc kháng histamin (ví dụ: loratadine, cetirizine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $20.
    • Chống chỉ định: Glôcôm góc hẹp, tiểu khó.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, nhìn mờ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Rối loạn nhịp tim, khó tiểu.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Lưu ý: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thuốc xịt mũi chứa steroid (ví dụ: fluticasone, mometasone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $20 đến $50.
    • Chống chỉ định: Phẫu thuật hoặc chấn thương mũi gần đây.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng mũi, chảy máu cam.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Lưu ý: Cần sử dụng thường xuyên để đạt hiệu quả tối ưu.
  • Thuốc nhỏ tai loại bỏ ráy tai (ví dụ: carbamide peroxide):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $15.
    • Chống chỉ định: Thủng màng nhĩ, phẫu thuật tai gần đây.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu tạm thời, ngứa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chưa được báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Lưu ý: Làm theo hướng dẫn sử dụng và tránh làm sạch quá mức.
  • Thuốc giảm đau (ví dụ: acetaminophen, ibuprofen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $15.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với NSAIDs, loét dạ dày đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan hoặc thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông, một số thuốc chống trầm cảm.
    • Lưu ý: Tuân thủ liều lượng khuyến cáo và tránh sử dụng lâu dài.

Thuốc thay thế

  • Thuốc kháng sinh: Nếu nghi ngờ nhiễm trùng tai, có thể kê đơn kháng sinh.
  • Thuốc steroid uống: Trong các trường hợp viêm nặng, có thể cân nhắc dùng steroid uống.
  • Thuốc kháng nấm: Nếu nghi ngờ nhiễm nấm, có thể kê đơn thuốc kháng nấm.

Phẫu thuật

  • Mở màng nhĩ: Thực hiện một đường cắt nhỏ trên màng nhĩ để giảm áp lực và dẫn lưu dịch. Chi phí: $2,000 đến $5,000.
  • Đặt ống thông tai: Các ống nhỏ được đặt vào màng nhĩ để giúp dẫn lưu và cân bằng áp lực. Chi phí: $3,000 đến $7,000.

Can thiệp thay thế

  • Rửa mũi: Xả rửa đường mũi bằng dung dịch muối sinh lý giúp giảm nghẹt mũi. Chi phí: $10 đến $20 cho một bộ dụng cụ rửa mũi.
  • Hít hơi nước: Hít hơi từ bát nước nóng hoặc sử dụng máy hít hơi giúp thông thoáng ống Eustachian. Chi phí: $20 đến $50 cho một máy hít hơi.
  • Chườm ấm: Chườm ấm lên tai bị ảnh hưởng giúp giảm khó chịu và thúc đẩy dẫn lưu. Chi phí: $5 đến $10 cho một bộ chườm ấm tái sử dụng.
  • Điều chỉnh chỉnh hình: Điều chỉnh cổ và cột sống có thể giúp cải thiện chức năng ống Eustachian. Chi phí: $50 đến $100 mỗi buổi.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm nghẹt mũi và cải thiện cân bằng chung. Chi phí: $60 đến $120 mỗi buổi.

Biện pháp can thiệp lối sống

  • Tránh các tác nhân gây dị ứng: Xác định và tránh các chất gây dị ứng giúp ngăn ngừa tình trạng nghẹt mũi. Chi phí: Tùy thuộc vào từng loại dị ứng cụ thể.
  • Vệ sinh tai đúng cách: Thường xuyên làm sạch tai ngoài và tránh sử dụng tăm bông để ngăn ngừa tích tụ ráy tai. Chi phí: Tối thiểu.
  • Tránh tiếp xúc với tiếng ồn lớn: Bảo vệ tai khỏi tiếng ồn lớn giúp ngăn ngừa tổn thương ống Eustachian và mất thính lực. Chi phí: Tùy thuộc vào thiết bị bảo vệ tai cụ thể.
  • Rửa mũi bằng dung dịch muối sinh lý: Sử dụng thường xuyên giúp giữ cho đường mũi thông thoáng và giảm nghẹt mũi. Chi phí: $5 đến $15 cho bộ dụng cụ rửa mũi.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể góp phần gây rối loạn chức năng ống Eustachian, vì vậy thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền hoặc yoga có thể có lợi. Chi phí: Tùy thuộc vào từng phương pháp quản lý căng thẳng cụ thể.

Lưu ý: Chi phí được đưa ra chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H13 Ù tai (ICD-10:H93.8)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Ù tai hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *