Giới thiệu
Than phiền về thính giác đề cập đến bất kỳ vấn đề hoặc lo ngại nào liên quan đến khả năng nghe của một người. Những khiếu nại này có thể từ mất thính lực nhẹ đến điếc hoàn toàn và có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của một người. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế phương pháp toàn diện để chẩn đoán và quản lý các khiếu nại về thính giác.
Mã chuẩn đoán
- ICPC-2 Code: H02 Than phiền về thính giác
- ICD-10 Code: H91.9 Mất thính lực chưa xác định
Triệu chứng
- Khó khăn trong việc nghe các cuộc hội thoại hoặc âm thanh trong môi trường ồn ào.
- Cảm giác ù hoặc vo vo trong tai (ù tai).
- Cảm giác đầy hoặc áp lực trong tai.
- Đau hoặc khó chịu ở tai.
- Chóng mặt hoặc vấn đề về thăng bằng.
Nguyên nhân
- Mất thính lực liên quan đến tuổi tác (presbycusis).
- Mất thính lực do tiếng ồn.
- Tắc nghẽn ráy tai.
- Nhiễm trùng tai.
- Thuốc ototoxic.
- Bệnh Meniere.
- Chấn thương đầu hoặc tai.
- Yếu tố di truyền.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử y khoa
- Thu thập thông tin về các khiếu nại về thính giác của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và sự tiến triển của triệu chứng.
- Hỏi về bất kỳ nhiễm trùng tai, chấn thương, hoặc tiếp xúc với tiếng ồn lớn nào trước đây.
- Hỏi về bất kỳ thuốc nào mà bệnh nhân hiện đang sử dụng, vì một số thuốc có thể gây mất thính lực.
- Đánh giá tiền sử y khoa của bệnh nhân để xem xét các tình trạng có thể góp phần vào mất thính lực, chẳng hạn như tiểu đường hoặc bệnh tim mạch.
Khám lâm sàng
- Kiểm tra tai ngoài để tìm bất kỳ bất thường nào, chẳng hạn như tắc nghẽn ráy tai hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
- Thực hiện soi tai áp lực để đánh giá khả năng di chuyển của màng nhĩ.
- Sử dụng âm thoa để đánh giá độ nhạy thính lực và phân biệt giữa mất thính lực dẫn truyền và mất thính lực thần kinh.
- Đánh giá khả năng thăng bằng và phối hợp của bệnh nhân để loại trừ bất kỳ rối loạn tiền đình nào.
Xét nghiệm phòng thí nghiệm
- Thính lực đồ (Audiometry): Thực hiện bài kiểm tra thính lực tần số tinh khiết để đánh giá ngưỡng nghe của bệnh nhân ở các tần số khác nhau.
- Nhĩ lượng đồ (Tympanometry): Đo sự di chuyển của màng nhĩ để đánh giá chức năng tai giữa.
- Xét nghiệm máu: Kiểm tra các tình trạng y khoa tiềm ẩn có thể góp phần vào mất thính lực, chẳng hạn như tiểu đường hoặc rối loạn tự miễn.
- Xét nghiệm di truyền: Xem xét xét nghiệm di truyền cho bệnh nhân có tiền sử gia đình về mất thính lực hoặc nghi ngờ nguyên nhân di truyền.
Chẩn đoán hình ảnh
- CT scan hoặc MRI: Sử dụng các phương pháp hình ảnh để đánh giá các cấu trúc của tai trong và loại trừ bất kỳ bất thường cấu trúc hoặc khối u nào.
Các xét nghiệm khác
- Xét nghiệm phát xạ âm tai (OAE): Đo âm thanh được tạo ra bởi tai trong khi đáp ứng với một kích thích để đánh giá chức năng ốc tai.
- Xét nghiệm phản ứng thân não thính giác (ABR): Đo hoạt động điện của dây thần kinh thính giác và thân não khi có âm thanh kích thích để đánh giá tính toàn vẹn của đường dẫn thính giác.
Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám để xem xét kết quả xét nghiệm và thảo luận về các phương án điều trị.
- Cung cấp giáo dục cho bệnh nhân về bảo tồn thính giác, bao gồm việc sử dụng thiết bị bảo vệ tai trong môi trường ồn ào và tầm quan trọng của việc kiểm tra thính lực thường xuyên.
Các can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho than phiền về thính giác:
- Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Ciprofloxacin):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3 đến $50/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh, tiền sử viêm gân hoặc đứt gân.
- Tác dụng phụ: Khó tiêu, tiêu chảy, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm khuẩn Clostridium difficile.
- Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê.
- Lưu ý: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
- Corticosteroids (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4 đến $50/tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, nhiễm nấm toàn thân.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc chống đông máu.
- Lưu ý: Giảm liều từ từ để tránh suy tuyến thượng thận.
- Thuốc kháng histamin (ví dụ: Loratadine, Diphenhydramine):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4 đến $20/tháng.
- Chống chỉ định: Glôcôm góc hẹp, tiểu khó.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, nhìn mờ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ảo giác.
- Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
- Lưu ý: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc kháng histamin gây buồn ngủ.
- Thuốc lợi tiểu (ví dụ: Furosemide, Hydrochlorothiazide):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4 đến $20/tháng.
- Chống chỉ định: Vô niệu, hôn mê gan.
- Tác dụng phụ: Tăng tần suất tiểu, mất cân bằng điện giải.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất nước, huyết áp thấp.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), lithium.
- Lưu ý: Theo dõi thường xuyên mức điện giải.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Sertraline, Amitriptyline):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4 đến $50/tháng.
- Chống chỉ định: Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs), nhồi máu cơ tim gần đây.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, buồn ngủ, rối loạn tình dục.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý nghĩ tự sát, hội chứng serotonin.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotonin khác.
- Lưu ý: Theo dõi dấu hiệu trầm cảm xấu đi hoặc ý tưởng tự sát.
Thuốc thay thế
- Ginkgo biloba: Thực phẩm chức năng thảo dược có thể cải thiện lưu thông máu đến tai trong.
- Chi phí: $10 đến $30/tháng.
- Vitamin B12: Có thể giúp cải thiện chức năng thần kinh và giảm nguy cơ mất thính lực.
- Chi phí: $5 đến $15/tháng.
- Magie: Một số nghiên cứu cho thấy bổ sung magie có thể giúp bảo vệ chống lại mất thính lực do tiếng ồn.
- Chi phí: $5 đến $20/tháng.
- Coenzyme Q10: Có thể có tính chất chống oxy hóa giúp bảo vệ chống lại mất thính lực liên quan đến tuổi tác.
- Chi phí: $10 đến $30/tháng.
- Acetyl-L-carnitine: Một số bằng chứng cho thấy bổ sung này có thể cải thiện chức năng thính giác ở một số người.
- Chi phí: $10 đến $30/tháng.
Phẫu thuật
- Cấy ốc tai: Thiết bị cấy ghép phẫu thuật để vượt qua các phần bị tổn thương của tai trong và kích thích dây thần kinh thính giác.
- Chi phí: $50,000 đến $100,000.
- Tạo hình màng nhĩ (Tympanoplasty): Phẫu thuật sửa chữa màng nhĩ thủng hoặc tái tạo tai giữa.
- Chi phí: $5,000 đến $10,000.
- Cắt xương bàn đạp (Stapedectomy): Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp trong tai giữa để cải thiện thính lực trong các trường hợp xơ cứng bàn đạp.
- Chi phí: $10,000 đến $20,000.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm ù tai.
- Chi phí: $60 đến $120 mỗi buổi.
- Thực phẩm chức năng thảo dược: Một số thảo dược như ginkgo biloba và gừng có thể có lợi trong việc cải thiện thính giác.
- Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
- Liệu pháp âm thanh: Sử dụng tần số cụ thể hoặc âm thanh trắng để che lấp ù tai và cải thiện thính lực tổng thể.
- Chi phí: $100 đến $300 cho thiết bị liệu pháp âm thanh.
- Liệu pháp thôi miên: Có thể giúp giảm căng thẳng và lo âu liên quan đến các khiếu nại về thính giác.
- Chi phí: $75 đến $150 mỗi buổi.
- Giảm căng thẳng dựa trên chánh niệm: Các kỹ thuật để giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể.
- Chi phí: $200 đến $500 cho chương trình 8 tuần.
Biện pháp can thiệp lối sống
- Máy trợ thính: Thiết bị khuếch đại âm thanh và cải thiện thính lực.
- Chi phí: $1,000 đến $6,000 mỗi tai.
- Thiết bị hỗ trợ thính giác: Thiết bị giúp cải thiện thính lực trong các tình huống cụ thể, chẳng hạn như hệ thống telecoil hoặc hệ thống FM.
- Chi phí: Tùy thuộc vào thiết bị cụ thể.
- Chiến lược giao tiếp: Dạy bệnh nhân các kỹ thuật giao tiếp hiệu quả, chẳng hạn như đọc môi hoặc sử dụng các dấu hiệu hình ảnh.
- Tránh tiếng ồn lớn: Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc bảo vệ tai khỏi tiếng ồn lớn để ngăn ngừa mất thính lực thêm.
- Chi phí: Tùy thuộc vào thiết bị bảo vệ tai cụ thể.
Lưu ý: Chi phí được đưa ra chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H02 Than phiền về thính giác (ICD-10:H91.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị than phiền về thính giác cấp hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.