F95 Tật vận nhãn (ICD-10:H50.9)

Đăng ngày: 13/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Tật vận nhãn, còn được gọi là mắt lé hoặc lác, là một tình trạng được đặc trưng bởi sự không thẳng hàng của mắt. Nó xảy ra khi các cơ kiểm soát chuyển động mắt không được phối hợp đúng cách, khiến một hoặc cả hai mắt quay vào trong, ra ngoài, lên trên hoặc xuống dưới. Tình trạng này có thể dẫn đến nhìn đôi, kém cảm nhận chiều sâu và suy giảm thị lực nếu không được điều trị. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về tật vận nhãn, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân.

Mã chuẩn đoán

  • ICPC-2 Code: F95 Tật vận nhãn
  • ICD-10 Code: H50.9 Tật vận nhãn không xác định

Triệu chứng

  • Sự không thẳng hàng của mắt.
  • Nhìn đôi.
  • Kém cảm nhận chiều sâu.
  • Mỏi hoặc căng thẳng mắt.
  • Đau đầu.
  • Nghiêng hoặc xoay đầu để bù đắp cho sự không thẳng hàng.
  • Khó khăn trong việc tập trung hoặc duy trì giao tiếp bằng mắt.
  • Chuyển động mắt bất thường.

Nguyên nhân

  • Các cơ mắt yếu hoặc không cân bằng.
  • Tổn thương hoặc bất thường của dây thần kinh ảnh hưởng đến kiểm soát chuyển động mắt.
  • Yếu tố di truyền.
  • Chấn thương hoặc tổn thương mắt.
  • Một số tình trạng y tế nhất định, như bại não hoặc hội chứng Down.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử y khoa

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian khởi phát, thời gian và mức độ nghiêm trọng.
  • Hỏi về bất kỳ chấn thương hoặc phẫu thuật mắt nào trước đây.
  • Điều tra về sự hiện diện của các tình trạng y tế khác, chẳng hạn như bại não hoặc hội chứng Down.
  • Đánh giá tiền sử gia đình của bệnh nhân về tật vận nhãn hoặc các rối loạn về mắt khác.

Khám lâm sàng

  • Quan sát sự thẳng hàng của mắt ở các vị trí và hướng nhìn khác nhau.
  • Đánh giá thị lực của bệnh nhân bằng cách sử dụng bảng kiểm tra thị lực.
  • Đánh giá chuyển động và sự phối hợp của mắt.
  • Thực hiện bài kiểm tra che mắt để phát hiện bất kỳ sự không thẳng hàng nào của mắt.
  • Đo góc lệch bằng cách sử dụng một lăng kính hoặc thiết bị chuyên dụng.

Xét nghiệm phòng thí nghiệm

  • Không có xét nghiệm phòng thí nghiệm cụ thể nào được yêu cầu để chẩn đoán tật vận nhãn.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh, như X-quang, siêu âm, CT hoặc MRI, không thường được sử dụng cho chẩn đoán tật vận nhãn. Tuy nhiên, chúng có thể cần thiết để đánh giá bất thường cấu trúc tiềm ẩn hoặc loại trừ các tình trạng khác.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm khúc xạ: Xác định nhu cầu của bệnh nhân đối với kính điều chỉnh.
  • Xét nghiệm trường nhìn: Đánh giá thị lực ngoại vi của bệnh nhân.
  • Điện võng mạc (ERG): Đo lường hoạt động điện của võng mạc.
  • Điện cơ đồ (EMG): Đánh giá chức năng của các cơ mắt.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi sự tiến triển của điều trị.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và những rủi ro tiềm ẩn của tật vận nhãn không được điều trị.
  • Cung cấp thông tin về các nhóm hỗ trợ hoặc tài nguyên cho những cá nhân bị tật vận nhãn.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho tật vận nhãn:

  • Tiêm độc tố botulinum (ví dụ: Botox):
    • Chi phí: $300-$600 cho mỗi lần tiêm.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với độc tố botulinum.
    • Tác dụng phụ: Sụp mí tạm thời, mắt khô, nhìn mờ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, khó thở.
    • Tương tác thuốc: Không có ghi nhận.
    • Lưu ý: Tác dụng tạm thời và có thể cần tiêm lặp lại.
  • Kính hoặc kính áp tròng:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại và đơn thuốc.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Lưu ý: Kính điều chỉnh có thể không hoàn toàn khắc phục được sự không thẳng hàng.
  • Kính lăng kính:
    • Chi phí: $100-$300 cho mỗi cặp.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Lưu ý: Kính lăng kính có thể không phù hợp cho tất cả các loại tật vận nhãn.
  • Miếng dán mắt:
    • Chi phí: $5-$20 cho mỗi gói.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, khó chịu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Lưu ý: Miếng dán nên được sử dụng dưới sự hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc mắt.
  • Liệu pháp thị lực:
    • Chi phí: $50-$200 cho mỗi phiên.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Mỏi mắt, mệt mỏi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Lưu ý: Liệu pháp thị lực yêu cầu thực hành đều đặn và nhất quán.

Phẫu thuật

  • Phẫu thuật tật vận nhãn:
    • Chi phí: $2,000-$10,000 cho mỗi mắt.
    • Chống chỉ định: Tình trạng y tế không ổn định, nhiễm trùng mắt nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Đỏ mắt tạm thời, sưng, khó chịu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm trùng, chảy máu, sẹo.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Lưu ý: Phẫu thuật có thể không hoàn toàn khắc phục được sự không thẳng hàng và có thể cần các thủ tục bổ sung.

Can thiệp thay thế

  • Bài tập thị lực: Các bài tập mắt và hoạt động nhằm cải thiện sự phối hợp của cơ mắt.
    • Chi phí: Không có.
  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện kiểm soát cơ mắt và giảm căng thẳng mắt.
    • Chi phí: $60-$120 cho mỗi phiên.
  • Thực phẩm chức năng thảo dược: Một số loại thảo dược, chẳng hạn như việt quất và ginkgo biloba, được cho là có lợi cho sức khỏe mắt.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Thuốc homeopathic: Một số thuốc homeopathic như Ruta graveolens hoặc Arnica montana có thể được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe mắt.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
  • Liệu pháp hành vi: Các kỹ thuật trị liệu nhằm cải thiện sự phối hợp mắt-tay và nhận thức thị giác.
    • Chi phí: $100-$200 cho mỗi phiên.

Biện pháp can thiệp lối sống

  • Bài tập mắt: Thực hiện thường xuyên các bài tập mắt có thể giúp cải thiện sự phối hợp của cơ mắt.
    • Chi phí: Không có.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ chế độ ăn cân bằng giàu vitamin và khoáng chất có thể hỗ trợ sức khỏe mắt.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Chiếu sáng hợp lý: Đảm bảo điều kiện ánh sáng đầy đủ có thể giảm căng thẳng cho mắt.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại đèn.
  • Giảm thời gian sử dụng màn hình: Giới hạn việc sử dụng thiết bị điện tử có thể giúp giảm mệt mỏi cho mắt.
    • Chi phí: Không có.
  • Quản lý stress: Quản lý mức độ căng thẳng có thể giúp ngăn ngừa triệu chứng trở nên trầm trọng hơn.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào các kỹ thuật quản lý stress đã chọn.

Lưu ý: Chi phí được đưa ra chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F95 Tật vận nhãn (ICD-10:H50.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị tật vận nhãn hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *