Giới thiệu
Bệnh đau mắt hột (trachoma) là một bệnh nhiễm khuẩn lây nhiễm ảnh hưởng đến mắt, đặc biệt là kết mạc và giác mạc. Bệnh do vi khuẩn Chlamydia trachomatis gây ra và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa có thể phòng ngừa trên toàn thế giới. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan về bệnh đau mắt hột, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân.
Mã chuẩn đoán
- ICPC-2 Code: F86 Đau mắt hột
- ICD-10 Code: A71 Đau mắt hột
Triệu chứng
- Đỏ mắt: Kết mạc bị viêm và xuất hiện đỏ.
- Dịch tiết mắt: Có thể có dịch tiết màu trắng hoặc vàng đặc.
- Sưng mí mắt: Mí mắt có thể sưng và đau.
- Cảm giác có dị vật trong mắt: Bệnh nhân có thể cảm thấy như có cát hoặc hạt cát trong mắt.
- Thị lực mờ: Thị lực có thể bị giảm tạm thời do viêm và dịch tiết.
Nguyên nhân
- Nhiễm Chlamydia trachomatis: Bệnh đau mắt hột do vi khuẩn Chlamydia trachomatis gây ra, lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mắt hoặc mũi của người nhiễm bệnh.
- Vệ sinh kém: Thiếu nước sạch và cơ sở vệ sinh có thể góp phần vào sự lây lan của bệnh đau mắt hột.
- Điều kiện sống đông đúc: Bệnh đau mắt hột phổ biến hơn ở các khu vực có điều kiện sống đông đúc, nơi dễ tiếp xúc gần với người nhiễm bệnh.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm đỏ mắt, dịch tiết và sưng mắt.
- Hỏi về việc tiếp xúc gần đây với người mắc bệnh đau mắt hột.
- Hỏi về điều kiện sống của bệnh nhân và khả năng tiếp cận nước sạch và cơ sở vệ sinh.
Khám lâm sàng
- Kiểm tra mắt để phát hiện các dấu hiệu viêm kết mạc, dịch tiết và sưng mí mắt.
- Đánh giá thị lực để xác định bất kỳ suy giảm nào.
- Sờ nắn hạch bạch huyết quanh cổ để kiểm tra sự to lên, điều này có thể cho thấy bệnh đau mắt hột ở giai đoạn tiến triển.
Xét nghiệm cận lâm sàng
- Mẫu lấy từ kết mạc: Thu thập mẫu từ kết mạc để kiểm tra sự hiện diện của Chlamydia trachomatis bằng phương pháp khuếch đại axit nucleic (NAATs).
- Xét nghiệm máu: Trong một số trường hợp, có thể thực hiện xét nghiệm máu để loại trừ các nguyên nhân khác gây viêm mắt và đánh giá sức khỏe tổng thể của bệnh nhân.
Chẩn đoán hình ảnh
- Không sử dụng chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán bệnh đau mắt hột.
Các xét nghiệm khác
- Không có xét nghiệm khác.
Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi phản ứng của bệnh nhân với điều trị.
- Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc thực hành vệ sinh tốt, bao gồm rửa tay và rửa mặt.
- Nhấn mạnh nhu cầu sử dụng nước sạch và cơ sở vệ sinh để ngăn ngừa sự lây lan của bệnh đau mắt hột.
- Cung cấp thông tin về tầm quan trọng của việc hoàn thành đầy đủ liệu trình thuốc đã kê.
Các Can Thiệp Có Thể
Can Thiệp Truyền Thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh đau mắt hột:
- Azithromycin:
- Chi phí: $10-$50 cho một liệu trình điều trị.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolide.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể bao gồm độc tính gan và phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không có ý nghĩa lâm sàng.
- Lưu ý: Không sử dụng cho bệnh nhân có bệnh gan nghiêm trọng.
- Thuốc mỡ mắt tetracycline:
- Chi phí: $5-$20 mỗi ống.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm tetracycline.
- Tác dụng phụ: Kích ứng mắt, thị lực mờ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không có ý nghĩa lâm sàng.
- Lưu ý: Không sử dụng cho trẻ em dưới 8 tuổi.
- Thuốc mỡ mắt erythromycin:
- Chi phí: $5-$20 mỗi ống.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolide.
- Tác dụng phụ: Kích ứng mắt, thị lực mờ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không có ý nghĩa lâm sàng.
- Lưu ý: Không sử dụng cho bệnh nhân có bệnh gan.
- Thuốc nhỏ mắt fusidic acid:
- Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với fusidic acid.
- Tác dụng phụ: Kích ứng mắt, cảm giác nóng rát.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không có ý nghĩa lâm sàng.
- Lưu ý: Không sử dụng cho bệnh nhân có nhiễm nấm ở mắt.
- Sulfamethoxazole/trimethoprim:
- Chi phí: $10-$30 cho một liệu trình điều trị.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm sulfonamide.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng và rối loạn máu.
- Tương tác thuốc: Warfarin, phenytoin, methotrexate.
- Lưu ý: Sử dụng thận trọng với bệnh nhân có bệnh thận hoặc gan.
Thuốc thay thế
- Doxycycline: Thay thế cho thuốc mỡ mắt tetracycline đối với bệnh nhân không dung nạp được thuốc mỡ.
- Thuốc nhỏ mắt chloramphenicol: Thay thế cho thuốc nhỏ mắt fusidic acid nếu bệnh nhân không dung nạp được fusidic acid.
Phẫu thuật
- Phẫu thuật thường không được chỉ định để điều trị bệnh đau mắt hột.
Can Thiệp Thay Thế
- Chườm ấm: Áp dụng chườm ấm lên mắt để giảm triệu chứng và thúc đẩy quá trình lành.
- Chi phí: Miễn phí.
- Vệ sinh mí mắt: Thường xuyên vệ sinh mí mắt bằng dung dịch làm sạch nhẹ để loại bỏ dịch tiết và ngăn ngừa tái nhiễm.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào dung dịch làm sạch được sử dụng.
- Cải thiện môi trường: Tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch và cơ sở vệ sinh có thể giúp ngăn ngừa sự lây lan của bệnh đau mắt hột.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phạm vi cải thiện.
- Chương trình giáo dục sức khỏe: Giáo dục cộng đồng về phòng ngừa và điều trị bệnh đau mắt hột có thể giúp giảm bớt gánh nặng của bệnh.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nguồn lực dành cho các chương trình.
Can Thiệp Lối Sống
- Thực hành vệ sinh tốt: Khuyến khích cá nhân rửa tay và rửa mặt thường xuyên để ngăn ngừa sự lây lan của bệnh đau mắt hột.
- Chi phí: Miễn phí.
- Vệ sinh môi trường: Cải thiện các cơ sở vệ sinh và thúc đẩy quản lý chất thải hợp lý có thể giảm nguy cơ lây truyền bệnh đau mắt hột.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phạm vi cải thiện.
- Tiếp cận nước sạch: Đảm bảo tiếp cận với nước sạch cho vệ sinh cá nhân có thể giúp ngăn ngừa bệnh đau mắt hột.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sự sẵn có của nguồn nước sạch.
Lưu ý rằng các mức chi phí đưa ra là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F86 Bệnh đau mắt hột (ICD-10:A71)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bệnh đau mắt hột hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.