Giới thiệu
Bệnh lý võng mạc là một tình trạng ảnh hưởng đến các mạch máu trong võng mạc – lớp mô nhạy sáng ở phía sau mắt. Đây là một biến chứng phổ biến của bệnh tiểu đường và cũng có thể do các tình trạng y tế khác hoặc yếu tố di truyền gây ra. Nếu không được điều trị, bệnh lý võng mạc có thể dẫn đến mất thị lực hoặc mù lòa. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan về các bước chẩn đoán và các can thiệp có thể cho bệnh lý võng mạc.
Mã chuẩn đoán
- ICPC-2 Code: F83 Bệnh lý võng mạc
- ICD-10 Code: H35.9 Rối loạn võng mạc không xác định
Triệu chứng
- Thị lực mờ: Bệnh nhân có thể mất dần hoặc đột ngột độ sắc nét của thị lực.
- Vật nổi trước mắt: Các đốm tối hoặc sợi đen có thể xuất hiện trong trường thị giác.
- Vùng tối hoặc trống trong tầm nhìn: Bệnh nhân có thể thấy các vùng tối hoặc trống trong tầm nhìn trung tâm hoặc ngoại vi.
- Khó nhìn vào ban đêm: Bệnh nhân có thể gặp khó khăn khi nhìn trong điều kiện ánh sáng yếu.
- Vấn đề về màu sắc: Khó phân biệt màu sắc.
Nguyên nhân
- Tiểu đường: Bệnh lý võng mạc phổ biến nhất là do tiểu đường, đặc biệt khi mức đường huyết không được kiểm soát tốt.
- Tăng huyết áp: Huyết áp cao có thể gây tổn thương mạch máu trong võng mạc.
- Mỡ máu cao: Mức cholesterol cao có thể góp phần vào sự phát triển của bệnh lý võng mạc.
- Hút thuốc: Hút thuốc tăng nguy cơ bệnh lý võng mạc và có thể làm nặng thêm tình trạng.
- Yếu tố di truyền: Một số người có thể dễ mắc bệnh lý võng mạc do di truyền.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Lấy tiền sử bệnh chi tiết, bao gồm thông tin về kiểm soát tiểu đường, mức huyết áp, mức cholesterol và tiền sử hút thuốc của bệnh nhân.
- Hỏi về các triệu chứng mà bệnh nhân đang gặp, như thị lực mờ hoặc vật nổi.
- Hỏi về tiền sử gia đình có người mắc bệnh lý võng mạc hoặc các bệnh về mắt khác.
Khám lâm sàng
- Thực hiện kiểm tra mắt toàn diện, bao gồm đo độ sắc nét thị lực, đo áp lực nội nhãn và kiểm tra võng mạc bằng đèn soi đáy mắt.
- Tìm dấu hiệu của bệnh lý võng mạc như vi phình mạch, xuất huyết hoặc đốm bông gòn.
- Đánh giá sức khỏe tổng thể của bệnh nhân, bao gồm đo huyết áp và đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch.
Xét nghiệm cận lâm sàng
- Đường huyết khi đói: Đo đường huyết khi đói của bệnh nhân để đánh giá kiểm soát tiểu đường.
- Hemoglobin A1c: Xác định mức đường huyết trung bình của bệnh nhân trong 2-3 tháng gần đây.
- Lipid toàn phần: Đánh giá mức cholesterol và triglyceride của bệnh nhân.
- Chức năng thận: Kiểm tra chức năng thận vì bệnh lý võng mạc có thể liên quan đến bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường.
- Công thức máu toàn phần: Đánh giá thiếu máu hoặc các rối loạn máu khác có thể góp phần vào bệnh lý võng mạc.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp đáy mắt: Chụp ảnh võng mạc để ghi lại tình trạng và mức độ bệnh lý võng mạc.
- Chụp cắt lớp quang học (OCT): Sử dụng OCT để có hình ảnh cắt ngang có độ phân giải cao của võng mạc, giúp đánh giá độ dày võng mạc và sự hiện diện của chất lỏng hoặc sưng tấy.
- Chụp mạch huỳnh quang: Tiêm chất nhuộm huỳnh quang vào cánh tay bệnh nhân và chụp ảnh võng mạc liên tục để đánh giá lưu lượng máu và xác định các vùng rò rỉ hoặc mạch máu bất thường.
Các xét nghiệm khác
- Điện võng mạc (ERG): Đo các phản ứng điện của võng mạc để đánh giá chức năng của nó.
- Kiểm tra trường thị giác: Đánh giá tầm nhìn ngoại vi của bệnh nhân để phát hiện các vùng mất thị giác.
- Xét nghiệm di truyền: Xem xét xét nghiệm di truyền cho bệnh nhân có tiền sử gia đình bị bệnh lý võng mạc hoặc nghi ngờ nguyên nhân di truyền.
Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển của bệnh lý võng mạc và điều chỉnh điều trị nếu cần.
- Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc kiểm soát tiểu đường, quản lý huyết áp và kiểm soát cholesterol để ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh lý võng mạc.
- Khuyến khích bệnh nhân thực hiện khám mắt định kỳ và báo cáo bất kỳ thay đổi nào về thị lực hoặc triệu chứng một cách kịp thời.
Các Can Thiệp Có Thể
Can Thiệp Truyền Thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh lý võng mạc:
- Chất ức chế VEGF (ví dụ: Bevacizumab, Ranibizumab):
- Chi phí: $1,800-$2,000 mỗi lần tiêm.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc, nhiễm trùng mắt đang hoạt động.
- Tác dụng phụ: Đau mắt, tăng áp lực nội nhãn, xuất huyết kết mạc.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bong rách võng mạc, viêm nội nhãn.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Lưu ý: Cần theo dõi áp lực nội nhãn và dấu hiệu nhiễm trùng thường xuyên.
- Corticosteroid (ví dụ: Triamcinolone, Dexamethasone):
- Chi phí: $500-$1,000 mỗi lần tiêm.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt đang hoạt động, tăng nhãn áp.
- Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bong rách võng mạc, viêm nội nhãn.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Lưu ý: Cần theo dõi áp lực nội nhãn và dấu hiệu nhiễm trùng thường xuyên.
- Quang đông bằng laser:
- Chi phí: $1,000-$2,000 mỗi buổi.
- Chống chỉ định: Phù hoàng điểm liên quan đến trung tâm hoàng điểm.
- Tác dụng phụ: Mờ thị lực, giảm thị lực ban đêm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bong rách võng mạc, sẹo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Lưu ý: Có thể gây mất thị lực vĩnh viễn trong một số trường hợp.
- Vitrectomy:
- Chi phí: $5,000-$10,000 mỗi ca.
- Chống chỉ định: Bong võng mạc nghiêm trọng, tăng nhãn áp không kiểm soát.
- Tác dụng phụ: Vật nổi, hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bong rách võng mạc, nhiễm trùng.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Lưu ý: Thời gian hồi phục dài hơn so với các can thiệp khác.
- Cấy ghép nội nhãn (ví dụ: Fluocinolone, Dexamethasone):
- Chi phí: $1,500-$2,500 mỗi lần cấy ghép.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt đang hoạt động, tăng nhãn áp.
- Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bong rách võng mạc, viêm nội nhãn.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Lưu ý: Cần theo dõi áp lực nội nhãn và dấu hiệu nhiễm trùng thường xuyên.
Phẫu thuật
- Vitrectomy: Loại bỏ dịch kính và các mô sẹo hoặc máu trong mắt để cải thiện thị lực.
- Chi phí: $5,000-$10,000 mỗi ca.
- Sửa chữa bong võng mạc: Phẫu thuật gắn lại võng mạc vào sau mắt.
- Chi phí: $5,000-$10,000 mỗi ca.
Can Thiệp Thay Thế
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm đau.
- Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
- Liệu pháp chelation: Điều trị gây tranh cãi bằng cách sử dụng các chất chelate để loại bỏ kim loại nặng khỏi cơ thể.
- Chi phí: $75-$150 mỗi buổi.
- Liệu pháp oxy cao áp: Thở oxy nguyên chất trong buồng áp suất để tăng cường oxy cung cấp cho mô.
- Chi phí: $200-$300 mỗi buổi.
- Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như bilberry và ginkgo biloba có thể có lợi cho sức khỏe võng mạc.
- Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thảo dược.
Can Thiệp Lối Sống
- Kiểm soát đường huyết: Khuyến khích bệnh nhân duy trì kiểm soát tốt đường huyết thông qua chế độ ăn, tập thể dục và tuân thủ điều trị.
- Quản lý huyết áp: Tư vấn bệnh nhân theo dõi và kiểm soát huyết áp thông qua các thay đổi lối sống và thuốc nếu cần thiết.
- Kiểm soát cholesterol: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì mức cholesterol lành mạnh thông qua chế độ ăn, tập thể dục và thuốc nếu cần.
- Bỏ thuốc lá: Khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc để giảm nguy cơ tiến triển của bệnh lý võng mạc.
- Tập thể dục đều đặn: Khuyến khích hoạt động thể chất thường xuyên để cải thiện sức khỏe tim mạch tổng thể và lưu lượng máu đến mắt.
Lưu ý rằng các mức chi phí đưa ra là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F83 Bệnh lý võng mạc (ICD-10:H35.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bệnh lý võng mạc hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.