Giới thiệu
“Dị tật bẩm sinh khác của mắt” đề cập đến một nhóm các rối loạn mắt xuất hiện ngay khi sinh và ảnh hưởng đến cấu trúc hoặc chức năng của mắt. Những dị tật này có thể từ nhẹ đến nặng và có thể ảnh hưởng đến thị lực cũng như sức khỏe mắt tổng thể. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và can thiệp lối sống cho tình trạng này.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: F81 Dị tật bẩm sinh khác của mắt
- Mã ICD-10: Q15.9 Dị tật bẩm sinh không xác định của mắt
Triệu chứng
- Hình dạng mắt bất thường
- Vấn đề về thị lực
- Mắt lệch
- Nystagmus (chuyển động mắt không kiểm soát)
- Strabismus (mắt lác hoặc không thẳng hàng)
- Ptosis (sụp mí mắt)
- Coloboma (lỗ hoặc khe hở trong cấu trúc mắt)
- Đục thủy tinh thể (mờ thủy tinh thể)
- Glaucoma (tăng áp lực nội nhãn)
- Bất thường võng mạc
Nguyên nhân
- Yếu tố di truyền
- Tiếp xúc với một số loại thuốc hoặc chất trong thời kỳ mang thai
- Nhiễm trùng của mẹ trong thời kỳ mang thai
- Bất thường nhiễm sắc thể
- Hạn chế phát triển trong tử cung
- Sinh non
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về tiền sử gia đình có bệnh lý mắt hoặc dị tật bẩm sinh
- Hỏi về bất kỳ nhiễm trùng nào của mẹ hoặc việc tiếp xúc với thuốc hoặc chất trong thời kỳ mang thai
- Hỏi về bất kỳ triệu chứng hoặc vấn đề thị lực nào mà bệnh nhân gặp phải
Khám lâm sàng
- Quan sát hình dạng mắt, bao gồm bất kỳ bất thường hoặc lệch nào
- Kiểm tra thị lực bằng bảng thị lực
- Đánh giá chuyển động và sự thẳng hàng của mắt
- Khám mí mắt để tìm dấu hiệu sụp mí
- Khám kỹ lưỡng các đoạn trước và sau của mắt
Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Xét nghiệm di truyền để xác định bất kỳ bất thường nhiễm sắc thể hoặc đột biến gene nào
- Xét nghiệm máu để kiểm tra các tình trạng y tế tiềm ẩn hoặc nhiễm trùng
- Điện võng mạc (ERG) để đánh giá chức năng của võng mạc
- Siêu âm mắt để đánh giá các cấu trúc bên trong mắt
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp MRI hoặc CT để có hình ảnh chi tiết về mắt và các cấu trúc xung quanh
- Chụp cắt lớp quang học (OCT) để quan sát các lớp của võng mạc và dây thần kinh thị giác
- Chụp mạch fluorescein để đánh giá dòng máu trong võng mạc
Các xét nghiệm khác
- Kiểm tra thị trường để đánh giá thị lực ngoại biên
- Điện cơ mắt (EOG) để đo hoạt động điện của võng mạc
- Chụp bản đồ giác mạc để đánh giá hình dạng và độ cong của giác mạc
- Đo áp lực nội nhãn để sàng lọc glaucoma
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi tiến triển của tình trạng và đánh giá hiệu quả của các can thiệp
- Cung cấp thông tin cho bệnh nhân và gia đình về bản chất của dị tật bẩm sinh, các biến chứng tiềm ẩn và các phương pháp điều trị có sẵn
- Giới thiệu bệnh nhân đến các chuyên gia phù hợp, chẳng hạn như bác sĩ nhãn nhi hoặc chuyên gia tư vấn di truyền, để đánh giá và quản lý sâu hơn
Các can thiệp có thể áp dụng
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho dị tật bẩm sinh khác của mắt:
- Nước mắt nhân tạo
- Chi phí: $5 – $15 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Mờ tạm thời, cảm giác châm chích hoặc bỏng rát.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Chưa ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh làm nhiễm bẩn đầu chai.
- Thuốc nhỏ mắt corticosteroid
- Chi phí: $10 – $50 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt hoạt động, glaucoma.
- Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, có thể hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mỏng giác mạc, chậm lành vết thương.
- Tương tác thuốc: Chưa ghi nhận.
- Cảnh báo: Cần theo dõi áp lực nội nhãn thường xuyên.
- Thuốc nhỏ mắt kháng sinh
- Chi phí: $10 – $30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Mờ tạm thời, cảm giác châm chích hoặc bỏng rát.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Chưa ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và hoàn thành liệu trình điều trị.
- Thuốc điều trị glaucoma (ví dụ: Timolol, Latanoprost)
- Chi phí: $10 – $50 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- Tác dụng phụ: Kích ứng mắt, mờ mắt, khô miệng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Khó thở, đau ngực.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, các thuốc glaucoma khác.
- Cảnh báo: Cần theo dõi áp lực nội nhãn thường xuyên.
- Acetazolamide uống
- Chi phí: $10 – $50 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng sulfa, bệnh gan hoặc thận.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, tiểu nhiều.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Rối loạn máu, mất cân bằng điện giải.
- Tương tác thuốc: Các thuốc lợi tiểu khác, thuốc chống đông máu.
- Cảnh báo: Cần theo dõi điện giải và số lượng tế bào máu thường xuyên.
Thuốc thay thế
- Prostaglandin analogs (ví dụ: Bimatoprost): Giúp giảm áp lực nội nhãn trong bệnh glaucoma.
- Chất ức chế carbonic anhydrase (ví dụ: Dorzolamide): Một lựa chọn khác để giảm áp lực nội nhãn.
- Thuốc giãn đồng tử (ví dụ: Atropine): Dùng để giãn đồng tử và thư giãn cơ mắt.
- Bổ sung vitamin A: Có thể được khuyến nghị cho một số bất thường của võng mạc.
- Thuốc kháng virus (ví dụ: Acyclovir): Dùng để điều trị nhiễm trùng virus của mắt.
Các thủ thuật phẫu thuật
- Phẫu thuật mắt lác (strabismus): Điều chỉnh sự không thẳng hàng của mắt. Chi phí: $2,000 – $5,000 mỗi mắt.
- Sửa chữa sụp mí mắt (ptosis): Nâng mí mắt bị sụp. Chi phí: $2,000 – $5,000 mỗi mắt.
- Phẫu thuật đục thủy tinh thể: Loại bỏ thủy tinh thể bị mờ và thay thế bằng thủy tinh thể nhân tạo. Chi phí: $3,000 – $6,000 mỗi mắt.
- Phẫu thuật glaucoma: Các phương pháp để hạ áp lực nội nhãn. Chi phí: $2,000 – $6,000 mỗi mắt.
- Phẫu thuật võng mạc: Sửa chữa võng mạc bị tách hoặc bất thường. Chi phí: $5,000 – $10,000 mỗi mắt.
Can thiệp thay thế
- Liệu pháp thị giác: Bao gồm các bài tập và hoạt động để cải thiện kỹ năng và sự phối hợp của thị giác. Chi phí: $50 – $150 mỗi buổi.
- Kính áp tròng hoặc kính mắt: Điều chỉnh các tật khúc xạ và cải thiện độ sắc nét của thị lực. Chi phí: $100 – $500 mỗi cặp.
- Thiết bị hỗ trợ thị giác thấp: Các thiết bị như kính lúp hoặc kính viễn vọng để tăng cường thị lực. Chi phí: $50 – $500 mỗi thiết bị.
- Trị liệu nghề nghiệp: Giúp bệnh nhân phát triển kỹ năng cho các hoạt động hàng ngày. Chi phí: $50 – $150 mỗi buổi.
- Công nghệ hỗ trợ: Các thiết bị như trình đọc màn hình hoặc phần mềm chuyển đổi văn bản thành giọng nói cho người khiếm thị. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thiết bị cụ thể.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F81 Dị tật bẩm sinh khác của mắt (ICD-10:Q15.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị dị tật bẩm sinh khác của mắt hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.