Giới thiệu
Nghẽn lệ đạo ở trẻ em, còn gọi là tắc lệ đạo bẩm sinh, là một tình trạng phổ biến ở trẻ sơ sinh. Tình trạng này xảy ra khi ống lệ, dẫn nước mắt từ mắt đến mũi, bị tắc nghẽn hoặc chưa phát triển hoàn toàn. Điều này có thể dẫn đến chảy nước mắt quá mức, tiết dịch từ mắt và các đợt nhiễm trùng mắt tái phát. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và hướng dẫn cho phụ huynh về nghẽn lệ đạo ở trẻ em.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: F80 Nghẽn lệ đạo ở trẻ em
- Mã ICD-10: Q10.5 Hẹp và tắc nghẽn bẩm sinh của ống lệ đạo
Triệu chứng
- Chảy nước mắt quá mức (epiphora): Mắt của trẻ có thể liên tục chảy nước hoặc trông như bị ướt.
- Dịch nhầy hoặc tiết dịch: Trẻ có thể có dịch màu vàng hoặc trắng chảy ra từ mắt.
- Nhiễm trùng mắt tái phát: Trẻ có thể bị nhiễm trùng mắt thường xuyên, chẳng hạn như viêm kết mạc.
Nguyên nhân
- Bẩm sinh: Nguyên nhân phổ biến nhất của nghẽn lệ đạo ở trẻ em là hẹp hoặc tắc nghẽn bẩm sinh của ống lệ.
- Ống lệ chưa phát triển đầy đủ: Trong một số trường hợp, ống lệ có thể chưa phát triển hoàn toàn khi sinh, dẫn đến tắc nghẽn.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của trẻ, bao gồm chảy nước mắt quá mức, dịch tiết từ mắt và nhiễm trùng mắt tái phát.
- Hỏi về bất kỳ tiền sử gia đình nào có tình trạng nghẽn lệ đạo hoặc các vấn đề về mắt khác.
- Hỏi về bất kỳ điều trị hoặc can thiệp nào trước đây cho tình trạng này.
Khám lâm sàng
- Quan sát mắt của trẻ để xem có chảy nước mắt quá mức, dịch tiết hay đỏ không.
- Đánh giá chuyển động và sự thẳng hàng của mắt trẻ.
- Thực hiện ấn nhẹ vào vùng túi lệ để kiểm tra tắc nghẽn hoặc cản trở.
Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Không yêu cầu xét nghiệm cụ thể để chẩn đoán nghẽn lệ đạo ở trẻ em.
Chẩn đoán hình ảnh
- Các xét nghiệm hình ảnh như siêu âm hoặc chụp dacryocystography có thể được sử dụng để quan sát ống lệ và xác định bất kỳ tắc nghẽn hoặc bất thường nào.
Các xét nghiệm khác
- Không yêu cầu thêm xét nghiệm chẩn đoán nào khác cho tình trạng nghẽn lệ đạo ở trẻ em.
Theo dõi và giáo dục phụ huynh
- Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi tình trạng của trẻ và đánh giá hiệu quả của các can thiệp.
- Giáo dục phụ huynh về tầm quan trọng của việc duy trì vệ sinh mắt tốt, bao gồm việc làm sạch mắt bằng nước ấm và massage nhẹ nhàng khu vực ống lệ.
- Cung cấp thông tin về các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc triệu chứng xấu đi cần được chú ý và yêu cầu chăm sóc y tế kịp thời.
Các can thiệp có thể áp dụng
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho nghẽn lệ đạo ở trẻ em:
- Thuốc kháng sinh bôi tại chỗ (ví dụ: thuốc mỡ erythromycin):
- Chi phí: $10 – $20 mỗi ống.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với erythromycin.
- Tác dụng phụ: Kích ứng tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt.
- Thuốc corticosteroid bôi tại chỗ (ví dụ: thuốc nhỏ mắt dexamethasone):
- Chi phí: $10 – $30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm hoạt động.
- Tác dụng phụ: Kích ứng tại chỗ, tăng áp lực nội nhãn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm hình thành đục thủy tinh thể hoặc glaucoma.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh sử dụng kéo dài.
- Thuốc làm co mạch bôi tại chỗ (ví dụ: thuốc nhỏ mắt phenylephrine):
- Chi phí: $5 – $15 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với phenylephrine.
- Tác dụng phụ: Kích ứng tại chỗ, tăng nhịp tim.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc tác dụng phụ lên tim mạch.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh sử dụng kéo dài.
- Thuốc bôi trơn tại chỗ (ví dụ: nước mắt nhân tạo):
- Chi phí: $5 – $15 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Không có.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh làm nhiễm bẩn đầu chai.
- Thuốc kháng sinh đường uống (ví dụ: amoxicillin):
- Chi phí: $10 – $30 mỗi đợt điều trị.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với amoxicillin hoặc penicillin.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc tiêu chảy liên quan đến kháng sinh.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và hoàn thành liệu trình điều trị.
Các thủ thuật phẫu thuật
- Thăm dò và rửa lệ đạo: Một ống thăm nhỏ được đưa vào ống lệ để mở thông tắc nghẽn và rửa sạch các mảnh vụn. Chi phí: $500 – $1,500.
- Dãn nở bằng ống thông bóng: Một ống thông bóng chưa bơm phồng được đưa vào ống lệ và được bơm phồng để làm rộng khu vực bị tắc nghẽn. Chi phí: $1,000 – $2,000.
- Đặt ống silicone: Một ống silicone được đưa vào ống lệ để giữ cho nó mở và cho phép nước mắt thoát ra bình thường. Chi phí: $1,500 – $3,000.
Can thiệp thay thế
- Massage trị liệu: Massage nhẹ nhàng vùng ống lệ có thể giúp mở thông tắc nghẽn. Chi phí: $50 – $100 mỗi buổi.
- Chườm ấm: Đắp chườm ấm lên mắt có thể giúp giảm triệu chứng và thúc đẩy thoát nước mắt. Chi phí: $10 – $20 cho bộ chườm ấm.
- Thuốc vi lượng đồng căn: Một số thuốc vi lượng đồng căn, như thuốc nhỏ mắt Euphrasia, được cho là giúp thông lệ đạo bị tắc. Chi phí: $10 – $20 mỗi chai.
- Chỉnh hình cột sống: Chỉnh hình cột sống có thể giúp cải thiện sự liên kết của các xương xung quanh ống lệ và thúc đẩy sự thoát nước đúng cách. Chi phí: $50 – $100 mỗi buổi.
- Châm cứu: Châm cứu có thể giúp kích thích dòng năng lượng và thúc đẩy quá trình lành. Chi phí: $60 – $120 mỗi buổi.
Can thiệp lối sống
- Vệ sinh mắt tốt: Thường xuyên làm sạch mắt bằng nước ấm và massage nhẹ có thể giúp mở thông ống lệ và thúc đẩy thoát nước. Chi phí: Tối thiểu.
- Tránh các chất gây kích ứng mắt: Tránh cho mắt trẻ tiếp xúc với các chất kích ứng như khói hoặc bụi, điều này có thể làm triệu chứng trở nên nặng hơn. Chi phí: Tối thiểu.
- Cho trẻ bú mẹ: Bú mẹ có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch của trẻ và giảm nguy cơ nhiễm trùng mắt. Chi phí: Tối thiểu.
- Giữ môi trường sạch sẽ: Duy trì môi trường sạch sẽ và không có bụi hoặc chất gây dị ứng để tránh kích ứng mắt. Chi phí: Tối thiểu.
- Sử dụng máy tạo độ ẩm: Sử dụng máy tạo độ ẩm trong phòng của trẻ có thể giúp duy trì độ ẩm không khí và ngăn ngừa khô mắt. Chi phí: $20 – $50 cho một máy tạo độ ẩm.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F80 Nghẽn lệ đạo ở trẻ em (ICD-10:Q10.5)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nghẽn lệ đạo ở trẻ em hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.