F75 CT mắt/xuất huyết ở mắt (ICD-10:S05.1)

Đăng ngày: 11/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt là tình trạng tổn thương hoặc chấn thương mắt dẫn đến hiện tượng chảy máu hoặc bầm tím ở các mô mắt. Tình trạng này có thể xảy ra do va chạm trực tiếp hoặc chấn thương vào mắt, chẳng hạn như bị vật cùn đập vào hoặc bị đánh mạnh. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện và hướng dẫn giáo dục bệnh nhân đối với chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: F75 Chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt
  • Mã ICD-10: S05.1 Chấn thương đụng dập nhãn cầu và các mô xung quanh hốc mắt

Triệu chứng

  • Đỏ mắt
  • Sưng quanh mắt
  • Đau hoặc khó chịu ở mắt
  • Mờ hoặc giảm thị lực
  • Nhạy cảm với ánh sáng

Nguyên nhân

  • Va chạm hoặc chấn thương trực tiếp vào mắt
  • Chấn thương do tai nạn, chẳng hạn ngã hoặc chấn thương trong thể thao
  • Hành hung hoặc bạo lực
  • Phẫu thuật mắt hoặc các thủ thuật y khoa

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về chấn thương hoặc chấn thương gần đây ở mắt của bệnh nhân
  • Hỏi về các bệnh lý hoặc phẫu thuật mắt trước đó
  • Hỏi về bất kỳ bệnh lý nền hoặc thuốc nào có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của mắt
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ như tham gia thể thao đối kháng hoặc nguy cơ liên quan đến công việc

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra mắt bị ảnh hưởng xem có các dấu hiệu đỏ, sưng, hoặc bầm tím
  • Đánh giá thị lực và thực hiện kiểm tra trường nhìn
  • Đánh giá các chuyển động mắt và sự phối hợp
  • Khám các cấu trúc xung quanh, như mí mắt và kết mạc

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn bộ (CBC) để kiểm tra các rối loạn chảy máu
  • Hồ sơ đông máu, bao gồm thời gian prothrombin (PT) và thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT) để đánh giá chức năng đông máu
  • Xét nghiệm hóa sinh máu để đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể và loại trừ bất kỳ bệnh lý hệ thống nào gây chảy máu ở mắt

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang hốc mắt để đánh giá có gãy xương hay bất thường xương không
  • Siêu âm mắt để kiểm tra có chảy máu trong hay tổn thương các cấu trúc bên trong mắt
  • Chụp CT hoặc MRI đầu và hốc mắt để có hình ảnh chi tiết của mắt và các cấu trúc xung quanh

Các xét nghiệm khác

  • Khám đèn khe để đánh giá phần trước của mắt, bao gồm giác mạc, mống mắt và thể thủy tinh
  • Đo áp lực nội nhãn để đánh giá các biến chứng liên quan đến bệnh tăng nhãn áp
  • Chụp mạch huỳnh quang để đánh giá lưu thông máu trong võng mạc và phát hiện bất thường

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn theo dõi để theo dõi quá trình hồi phục của chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt
  • Hướng dẫn bệnh nhân về tầm quan trọng của việc bảo vệ mắt bị chấn thương tránh các va chạm hoặc chấn thương thêm
  • Cung cấp hướng dẫn về chăm sóc mắt đúng cách, bao gồm sử dụng thuốc và nước nhỏ mắt theo chỉ định
  • Thảo luận về các biến chứng có thể xảy ra và khi nào cần tìm sự trợ giúp y tế khẩn cấp

Can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt:

  1. Nước mắt nhân tạo:
    • Chi phí: $5-$10 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Tầm nhìn mờ tạm thời, kích ứng mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và tránh để nhiễm khuẩn chai thuốc.
  2. Corticosteroid dạng bôi (ví dụ: Prednisolone acetate):
    • Chi phí: $10-$50 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, hình thành đục thủy tinh thể.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mỏng giác mạc, chậm lành vết thương.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ nhãn khoa và tuân theo liều lượng, thời gian điều trị được kê.
  3. Thuốc giảm đau đường uống (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, chảy máu dạ dày đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan hoặc thận, chảy máu dạ dày.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, các thuốc NSAID khác.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng khuyến cáo và tránh vượt quá liều tối đa hàng ngày.
  4. Kháng sinh dạng bôi (ví dụ: Neomycin, Polymyxin B):
    • Chi phí: $5-$20 mỗi tuýp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da cục bộ, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt.
  5. Vitamin C đường uống:
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng khuyến cáo và tham khảo ý kiến chuyên gia y tế khi sử dụng lâu dài.

Các loại thuốc thay thế

  • Thuốc kháng histamine dạng bôi (ví dụ: Ketotifen): Dùng cho viêm kết mạc dị ứng.
  • Thuốc co mạch dạng bôi (ví dụ: Naphazoline): Dùng để giảm đỏ mắt.
  • Thuốc NSAID dạng bôi (ví dụ: Ketorolac): Dùng để giảm đau và viêm.

Phẫu thuật

Phẫu thuật thường không cần thiết đối với chấn thương đụng dập/xuất huyết ở mắt. Tuy nhiên, trong các trường hợp nghiêm trọng hoặc khi có biến chứng, các thủ thuật sau có thể được xem xét:

  • Phẫu thuật dịch kính – võng mạc: Dùng để điều trị bong võng mạc hoặc loại bỏ xuất huyết dịch kính.
  • Phẫu thuật giải áp ổ mắt: Thực hiện để giảm áp lực lên mắt trong các trường hợp xuất huyết ổ mắt hoặc sưng tấy.
  • Phẫu thuật mí mắt: Có thể cần thiết để điều trị rách mí hoặc điều chỉnh sai lệch vị trí của mí mắt.

Can thiệp thay thế

  • Chườm lạnh: Chườm lạnh lên mắt bị tổn thương có thể giúp giảm sưng và đau. Chi phí: Miễn phí.
  • Dán che mắt: Đặt một miếng che mắt lên mắt bị tổn thương có thể bảo vệ mắt khỏi chấn thương thêm và thúc đẩy quá trình hồi phục. Chi phí: $5-$10 mỗi bộ.
  • Bài tập mắt: Thực hiện các bài tập mắt đặc biệt có thể giúp tăng cường sức mạnh và sự phối hợp của các cơ mắt. Chi phí: Miễn phí.
  • Biện pháp vi lượng đồng căn: Một số biện pháp vi lượng đồng căn, chẳng hạn như Arnica montana, có thể giúp giảm bầm tím và viêm. Chi phí: Tùy vào từng loại.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy hồi phục. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Nghỉ ngơi và thư giãn: Nghỉ ngơi đầy đủ và thư giãn có thể giúp thúc đẩy hồi phục và giảm căng thẳng mắt. Chi phí: Miễn phí.
  • Bảo vệ mắt: Đeo kính bảo hộ, chẳng hạn như kính an toàn, có thể ngăn ngừa chấn thương mắt. Chi phí: $10-$50 mỗi cặp.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ một chế độ ăn uống cân bằng giàu vitamin và khoáng chất có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể của mắt. Chi phí: Tùy vào lựa chọn thực phẩm.
  • Tránh hút thuốc và uống rượu: Hút thuốc và tiêu thụ quá nhiều rượu có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mắt. Chi phí: Miễn phí.
  • Quản lý căng thẳng: Kiểm soát mức độ căng thẳng có thể giúp ngăn ngừa căng thẳng mắt và nâng cao sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào các phương pháp quản lý căng thẳng được chọn.

Lưu ý rằng phạm vi chi phí được đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy theo vị trí và khả năng cung ứng các can thiệp

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F75 CT mắt/xuất huyết ở mắt (ICD-10:S05.1)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị CT mắt/xuất huyết ở mắt hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *