F74 Bướu ở mắt/phần phụ của mắt (ICD-10:C69, D31)

Đăng ngày: 11/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bướu ở mắt hoặc phần phụ của mắt là sự phát triển của các khối u bất thường trong mắt hoặc các cấu trúc xung quanh. Các khối u này có thể lành tính hoặc ác tính và có thể ảnh hưởng đến nhiều phần của mắt, bao gồm mí mắt, kết mạc, giác mạc, mống mắt, thể mi, hắc mạc, võng mạc, và dây thần kinh thị giác. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân liên quan đến bướu ở mắt/phần phụ của mắt.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: F74 Bướu ở mắt/phần phụ của mắt
  • Mã ICD-10: C69 Bướu ác tính ở mắt và phần phụ, D31 Bướu lành tính ở mắt và phần phụ

Triệu chứng

  • Đau mắt: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau hoặc khó chịu ở mắt bị ảnh hưởng.
  • Thay đổi thị lực: Nhìn mờ, nhìn đôi hoặc mất thị lực.
  • Đỏ mắt: Mắt có thể đỏ hoặc trông như bị chảy máu.
  • Sưng mí mắt: Có thể thấy sưng ở mí mắt.
  • Dịch tiết ở mắt: Có thể thấy dịch hoặc chảy nước mắt nhiều từ mắt bị ảnh hưởng.
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Lồi mắt: Mắt có thể lồi ra ngoài trong một số trường hợp.
  • Thay đổi về hình dạng và màu sắc của mắt

Nguyên nhân

  • Yếu tố di truyền: Một số đột biến hoặc các tình trạng di truyền có thể làm tăng nguy cơ phát triển bướu ở mắt/phần phụ của mắt.
  • Phơi nhiễm bức xạ UV: Tiếp xúc kéo dài với ánh sáng mặt trời hoặc nguồn UV nhân tạo có thể góp phần phát triển các khối u mắt.
  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc các bướu ở mắt/phần phụ tăng theo tuổi.
  • Tiền sử chấn thương mắt: Những người đã từng bị chấn thương mắt có thể có nguy cơ cao hơn.
  • Suy giảm miễn dịch: Bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu, như HIV/AIDS hoặc đang điều trị ức chế miễn dịch, có thể có nguy cơ cao hơn.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và tiến triển của triệu chứng.
  • Đánh giá tiền sử bệnh lý của bệnh nhân, bao gồm các bệnh về mắt, phẫu thuật hoặc chấn thương trước đó.
  • Hỏi về tiền sử gia đình có bệnh u mắt hoặc các tình trạng liên quan.
  • Xác định liệu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ nào, chẳng hạn như phơi nhiễm UV hoặc suy giảm miễn dịch.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện kiểm tra mắt toàn diện, bao gồm đo thị lực, kiểm tra cử động mắt và khám mí mắt, kết mạc, giác mạc, mống mắt, và võng mạc.
  • Đánh giá kích thước, hình dạng và màu sắc của bất kỳ khối u hoặc khối bất thường nào có thể nhìn thấy.
  • Khám mắt và các cấu trúc xung quanh để kiểm tra sự nhạy cảm hoặc các bất thường.
  • Đánh giá thị trường và phản xạ đồng tử của bệnh nhân.

Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm

  • Xét nghiệm máu: Kiểm tra sức khỏe tổng quát, loại trừ các bệnh lý hệ thống khác, hoặc đánh giá các dấu hiệu khối u.
  • Sinh thiết: Lấy mẫu khối u hoặc khối bất thường để phân tích nhằm xác định tính chất lành tính hay ác tính.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Giúp hình ảnh hóa các cấu trúc bên trong mắt và đánh giá kích thước, vị trí của khối u.
  • Chụp MRI: Cung cấp hình ảnh chi tiết của mắt và các cấu trúc xung quanh, giúp xác định phạm vi của khối u và mối liên hệ với các mô xung quanh.
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh mặt cắt ngang của mắt và giúp xác định có sự liên quan đến xương hoặc lan rộng của khối u.
  • Chụp mạch huỳnh quang: Tiêm thuốc nhuộm vào dòng máu để đánh giá dòng máu trong võng mạc và phát hiện các mạch máu bất thường.

Các xét nghiệm khác

  • Kiểm tra thị trường: Đánh giá tầm nhìn ngoại vi của bệnh nhân để phát hiện bất kỳ khiếm khuyết nào do khối u gây ra.
  • Điện võng mạc (ERG): Đo hoạt động điện của võng mạc để đánh giá chức năng của võng mạc.
  • Chụp cắt lớp quang học (OCT): Sử dụng sóng ánh sáng để tạo ra hình ảnh cắt ngang chi tiết của võng mạc, giúp đánh giá độ dày và tính toàn vẹn của các lớp võng mạc.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi tiến triển của khối u và đánh giá hiệu quả của điều trị.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc khám mắt định kỳ và phát hiện sớm bất kỳ thay đổi nào về thị lực hoặc sức khỏe mắt.
  • Cung cấp thông tin về các nhóm hỗ trợ hoặc tài nguyên có sẵn cho bệnh nhân mắc bệnh u mắt.
  • Thảo luận về các biến chứng tiềm ẩn và tiên lượng liên quan đến loại và giai đoạn cụ thể của khối u.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc dành cho bướu ở mắt/phần phụ của mắt:

  1. Hóa trị liệu (ví dụ: Cisplatin, Carboplatin):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo thuốc và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Suy thận hoặc gan nặng, mất thính lực.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, rụng tóc, mệt mỏi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tủy xương, tổn thương thận, tổn thương thần kinh.
    • Tương tác thuốc: Thuốc gây độc thận, thuốc gây độc thính giác.
    • Cảnh báo: Cần giám sát thường xuyên số lượng máu và chức năng thận.
  2. Liệu pháp đích (ví dụ: Bevacizumab, Trastuzumab):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo thuốc và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, bệnh tim nặng.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, tiêu chảy, cao huyết áp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu, suy tim, phản ứng truyền dịch.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến đông máu, một số thuốc hóa trị liệu.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên huyết áp và chức năng tim.
  3. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ: Pembrolizumab, Nivolumab):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo thuốc và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Bệnh tự miễn nặng, ghép tạng.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, phát ban da, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Các tác dụng phụ liên quan đến miễn dịch, viêm phổi, viêm đại tràng.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc ức chế miễn dịch, một số thuốc hóa trị liệu.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng miễn dịch và độc tính của các cơ quan.
  4. Xạ trị
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo kế hoạch và thời gian điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai, các bệnh lý nặng nền.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, thay đổi da, khô mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bệnh võng mạc do bức xạ, bệnh thần kinh thị giác do bức xạ.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sức khỏe mắt và các biến chứng lâu dài tiềm ẩn.
  5. Phẫu thuật (ví dụ: Cắt bỏ nhãn cầu, Phẫu thuật khoang mắt):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo quy trình phẫu thuật và cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Các bệnh lý nặng nền, nguy cơ phẫu thuật cao.
    • Tác dụng phụ: Đau, sưng, chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm trùng, tổn thương cấu trúc xung quanh, mất thị lực.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần chăm sóc hậu phẫu và theo dõi định kỳ.

Thuốc thay thế:

  • Liệu pháp quang động học (PDT): Dùng chất nhạy quang và ánh sáng để tiêu diệt tế bào ung thư.
  • Liệu pháp lạnh: Đóng băng khối u để phá hủy các tế bào bất thường.
  • Liệu pháp laser: Dùng tia laser tập trung để tiêu diệt hoặc làm co khối u.
  • Hóa trị liệu trong động mạch: Truyền trực tiếp thuốc hóa trị vào mạch máu nuôi khối u.
  • Xạ trị ổ mắt: Chiếu xạ vào mắt và các cấu trúc xung quanh để tiêu diệt tế bào ung thư.

Can thiệp phẫu thuật

  • Cắt bỏ nhãn cầu: Loại bỏ toàn bộ nhãn cầu.
  • Phẫu thuật khoang mắt: Loại bỏ toàn bộ cấu trúc trong hốc mắt, bao gồm nhãn cầu, mí mắt và mô xung quanh.
  • Phẫu thuật mí mắt: Loại bỏ khối u và tái tạo mí mắt.
  • Phẫu thuật kết mạc: Loại bỏ khối u khỏi kết mạc và tái tạo vùng bị ảnh hưởng.
  • Phẫu thuật tuyến lệ: Loại bỏ khối u khỏi tuyến lệ.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như nghệ hoặc chiết xuất trà xanh có thể có đặc tính chống ung thư.
  • Kỹ thuật thân-tâm: Các thực hành như thiền, yoga, hoặc tưởng tượng có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Liệu pháp dinh dưỡng: Chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau quả và ngũ cốc nguyên hạt có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và hệ miễn dịch.
  • Vi lượng đồng căn: Một số phương pháp vi lượng đồng căn có thể hỗ trợ quá trình tự chữa lành của cơ thể.

Can thiệp lối sống

  • Bảo vệ khỏi ánh nắng: Khuyên bệnh nhân đeo kính râm và mũ để bảo vệ mắt khỏi bức xạ UV.
  • Ngừng hút thuốc: Khuyên bệnh nhân bỏ thuốc lá, vì thuốc lá là yếu tố nguy cơ đã biết đối với các khối u mắt.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Khuyến khích chế độ ăn uống giàu trái cây, rau quả và axit béo omega-3 để hỗ trợ sức khỏe mắt.
  • Tập thể dục thường xuyên: Khuyến khích bệnh nhân tham gia các hoạt động thể chất để duy trì cân nặng và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Quản lý căng thẳng: Đề xuất các kỹ thuật giảm căng thẳng, như thực hành chánh niệm hoặc bài tập thư giãn, để cải thiện chất lượng cuộc sống.

Lưu ý: Chi phí được đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và tình trạng sẵn có của các can thiệp. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để xác định các can thiệp phù hợp nhất với tình trạng cụ thể của họ.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F74 Bướu ở mắt/phần phụ của mắt (ICD-10:C69, D31)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bướu ở mắt/phần phụ của mắt hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *