Giới thiệu
Các triệu chứng hoặc than phiền về mắt không thuộc một nhóm cụ thể có thể gây khó khăn trong chẩn đoán và điều trị. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cách tiếp cận toàn diện để đánh giá và quản lý bệnh nhân có các triệu chứng hoặc than phiền về mắt không thuộc một chẩn đoán cụ thể. Bằng cách thực hiện các bước trong hướng dẫn này, các chuyên gia y tế có thể thu thập thông tin liên quan, thực hiện các xét nghiệm và kiểm tra cần thiết, và cung cấp các can thiệp thích hợp cho bệnh nhân.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: F29 TC-TP khác của mắt
- Mã ICD-10: H57.9 Rối loạn không xác định của mắt và phần phụ
Triệu chứng
- Mờ thị lực: Bệnh nhân có thể phàn nàn về khó khăn khi nhìn rõ hoặc mất độ sắc nét trong tầm nhìn.
- Đau mắt: Bệnh nhân có thể cảm thấy khó chịu hoặc đau nhức ở một hoặc cả hai mắt.
- Đỏ mắt: Mắt có thể xuất hiện đỏ hoặc ngầu máu.
- Ngứa: Bệnh nhân có thể cảm thấy ngứa hoặc có cảm giác như có vật gì trong mắt.
- Khô mắt: Bệnh nhân có thể than phiền về mắt khô hoặc cảm giác sạn trong mắt.
- Nhạy cảm với ánh sáng: Bệnh nhân có thể cảm thấy khó chịu hoặc đau khi gặp ánh sáng mạnh hoặc ánh sáng mặt trời.
- Chảy nước mắt quá nhiều: Bệnh nhân có thể bị chảy nước mắt mà không có nguyên nhân rõ ràng.
- Thấy nổi đen: Bệnh nhân có thể thấy những đốm nhỏ hoặc vệt đen trôi nổi trong tầm nhìn.
- Chớp sáng: Bệnh nhân có thể thấy những đốm sáng hoặc vệt sáng ngắn.
- Nhìn đôi: Bệnh nhân có thể thấy hai hình ảnh thay vì một.
- Tiết dịch từ mắt: Bệnh nhân có thể có dịch tiết từ mắt, có thể là nước, dịch dính hoặc dịch mủ.
Nguyên nhân
- Căng thẳng mắt: Sử dụng thiết bị điện tử kéo dài, đọc sách, hoặc các hoạt động yêu cầu tập trung cao độ có thể dẫn đến căng thẳng mắt.
- Hội chứng khô mắt: Thiếu nước mắt hoặc chất lượng nước mắt kém có thể gây khô mắt.
- Dị ứng: Phản ứng dị ứng với phấn hoa, bụi, hoặc các chất kích thích khác có thể gây ra các triệu chứng mắt.
- Viêm kết mạc: Viêm kết mạc, thường do nhiễm trùng hoặc dị ứng, có thể gây đỏ mắt, ngứa và tiết dịch.
- Dị vật: Sự hiện diện của dị vật trong mắt có thể gây kích ứng và khó chịu.
- Viêm bờ mi: Viêm mí mắt có thể gây đỏ, ngứa và đóng vảy.
- Đau nửa đầu: Một số cơn đau nửa đầu có thể gây rối loạn thị giác, chẳng hạn như chớp sáng hoặc mất thị lực tạm thời.
- Tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị, hoặc loạn thị chưa điều chỉnh có thể gây mờ thị lực.
- Đục thủy tinh thể: Mờ thủy tinh thể trong mắt có thể gây mờ hoặc làm giảm tầm nhìn.
- Glaucoma: Tăng áp lực trong mắt có thể làm tổn thương dây thần kinh thị giác và gây mất thị lực.
- Bong võng mạc: Bong võng mạc khỏi phía sau mắt có thể gây nổi đen, chớp sáng và một bóng che như màn ở trong tầm nhìn.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và bất kỳ yếu tố liên quan nào (ví dụ: hoạt động, thời gian trong ngày).
- Hỏi về bất kỳ tình trạng mắt hoặc phẫu thuật mắt nào trước đây.
- Hỏi về các tình trạng y tế hoặc thuốc mà bệnh nhân đang dùng có thể góp phần vào các triệu chứng mắt.
- Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như tiền sử gia đình về bệnh mắt hoặc tiếp xúc với các chất kích thích.
Khám lâm sàng
- Kiểm tra các cấu trúc bên ngoài của mắt, bao gồm mí mắt, kết mạc và củng mạc, để phát hiện bất kỳ bất thường nào.
- Đánh giá thị lực bằng bảng thị lực Snellen hoặc các phương pháp phù hợp khác.
- Thực hiện khám đèn khe để đánh giá đoạn trước của mắt, bao gồm giác mạc, mống mắt và thủy tinh thể.
- Giãn đồng tử để khám đoạn sau của mắt, bao gồm võng mạc và dây thần kinh thị giác.
- Đo áp lực nội nhãn bằng phương pháp đo nhãn áp để sàng lọc glaucoma.
Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Công thức máu toàn bộ (CBC): Để đánh giá các tình trạng toàn thân có thể góp phần vào các triệu chứng mắt.
- Xét nghiệm dị ứng: Nếu nghi ngờ dị ứng là nguyên nhân gây ra các triệu chứng mắt, có thể thực hiện xét nghiệm dị ứng để xác định các tác nhân kích thích.
- Đánh giá phim nước mắt: Các xét nghiệm như thời gian đứt màng nước mắt (TBUT) và nghiệm pháp Schirmer để đánh giá sản xuất và chất lượng nước mắt trong các trường hợp hội chứng khô mắt.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp cắt lớp quang học (OCT): Kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn này cung cấp hình ảnh cắt ngang chi tiết của võng mạc và có thể giúp chẩn đoán các tình trạng như thoái hóa hoàng điểm hoặc bệnh lý võng mạc do tiểu đường.
- Chụp ảnh đáy mắt: Hình ảnh độ phân giải cao của võng mạc có thể được chụp lại để theo dõi bất kỳ bất thường hoặc thay đổi nào theo thời gian.
- Chụp mạch fluorescein: Kỹ thuật hình ảnh này sử dụng thuốc nhuộm huỳnh quang để đánh giá dòng máu trong võng mạc và có thể giúp chẩn đoán các tình trạng như tắc nghẽn mạch võng mạc hoặc thoái hóa hoàng điểm.
Các xét nghiệm khác
- Kiểm tra thị trường: Xét nghiệm này đánh giá thị lực ngoại biên của bệnh nhân và có thể giúp phát hiện các tình trạng như glaucoma hoặc tổn thương dây thần kinh thị giác.
- Chụp bản đồ giác mạc: Xét nghiệm này lập bản đồ độ cong của giác mạc và có thể hỗ trợ chẩn đoán các tình trạng như loạn dưỡng giác mạc hoặc thoái hóa giác mạc.
- Điện võng mạc (ERG): Xét nghiệm này đo phản ứng điện của võng mạc với kích thích ánh sáng và có thể giúp chẩn đoán các rối loạn võng mạc.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám theo tình trạng của bệnh nhân và kế hoạch điều trị.
- Cung cấp thông tin về cách chăm sóc mắt đúng cách, bao gồm vệ sinh, sử dụng nước mắt nhân tạo và bảo vệ khỏi các chất kích thích hoặc dị ứng.
- Thảo luận về các thay đổi lối sống, chẳng hạn như giảm thời gian sử dụng thiết bị điện tử hoặc đeo kính bảo hộ khi cần thiết.
- Giải đáp mọi thắc mắc của bệnh nhân liên quan đến triệu chứng mắt hoặc điều trị của họ.
Các can thiệp có thể áp dụng
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP khác của mắt:
- Nước mắt nhân tạo
- Chi phí: $5 – $15 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Mờ tạm thời thị lực.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không ghi nhận.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh làm nhiễm bẩn đầu chai.
- Thuốc nhỏ mắt kháng histamine (ví dụ: Ketotifen)
- Chi phí: $10 – $20 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Cảm giác châm chích hoặc bỏng rát tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không ghi nhận.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm.
- Corticosteroid bôi tại chỗ (ví dụ: Prednisolone)
- Chi phí: $10 – $30 mỗi tuýp.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt do virus, nấm, hoặc vi khuẩn hoạt động.
- Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, có thể hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không ghi nhận khi sử dụng ngắn hạn.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ nhãn khoa.
- Thuốc nhỏ mắt kháng sinh (ví dụ: Tobramycin)
- Chi phí: $10 – $30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Cảm giác châm chích hoặc bỏng rát tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không ghi nhận.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và hoàn thành liệu trình điều trị.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) nhỏ mắt (ví dụ: Ketorolac)
- Chi phí: $15 – $30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày hoạt động, rối loạn đông máu.
- Tác dụng phụ: Cảm giác châm chích hoặc bỏng rát tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không ghi nhận.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm.
Thuốc thay thế
- Thuốc mỡ bôi trơn: Cung cấp giảm khô mắt lâu dài cho các triệu chứng khô mắt nghiêm trọng. Chi phí: $10 – $20 mỗi tuýp.
- Thuốc ổn định tế bào mast: Giúp ngăn ngừa phản ứng dị ứng và giảm ngứa. Chi phí: $10 – $20 mỗi chai.
- Thuốc nhỏ mắt cyclosporine: Sử dụng cho hội chứng khô mắt mãn tính. Chi phí: $100 – $200 mỗi chai.
- Thuốc nhỏ mắt kháng virus: Dùng điều trị các nhiễm trùng mắt do virus như viêm giác mạc herpes simplex. Chi phí: $50 – $100 mỗi chai.
- Chất ức chế carbonic anhydrase: Giảm áp lực nội nhãn trong bệnh glaucoma. Chi phí: $50 – $100 mỗi chai.
Các thủ thuật phẫu thuật
- Phẫu thuật mắt bằng laser: Điều chỉnh các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị hoặc loạn thị. Chi phí: $1,500 – $3,000 mỗi mắt.
- Phẫu thuật đục thủy tinh thể: Loại bỏ thủy tinh thể đục và thay thế bằng thủy tinh thể nhân tạo. Chi phí: $3,000 – $5,000 mỗi mắt.
- Phẫu thuật glaucoma: Các phương pháp phẫu thuật giúp giảm áp lực nội nhãn và ngăn ngừa mất thị lực. Chi phí: $2,000 – $5,000 mỗi mắt.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm mỏi mắt và cải thiện lưu thông máu đến mắt. Chi phí: $60 – $120 mỗi buổi.
- Thực phẩm bổ sung từ thảo dược: Một số thảo dược như quả việt quất hoặc bạch quả được cho là hỗ trợ sức khỏe mắt. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại thực phẩm bổ sung cụ thể.
- Bài tập mắt: Một số bài tập có thể giúp tăng cường cơ mắt và cải thiện khả năng tập trung. Chi phí: Miễn phí.
- Chườm ấm: Đắp chườm ấm lên mắt có thể giúp giảm khô mắt và khó chịu. Chi phí: Miễn phí.
- Liệu pháp hương thơm: Sử dụng tinh dầu, chẳng hạn như oải hương hoặc cúc la mã, có thể giúp thư giãn và giảm mỏi mắt. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại tinh dầu.
Can thiệp lối sống
- Vệ sinh mắt đúng cách: Khuyến khích bệnh nhân rửa tay trước khi chạm vào mắt và tránh dụi mắt quá mức.
- Giảm thời gian nhìn màn hình: Khuyên bệnh nhân nghỉ ngơi thường xuyên khi sử dụng thiết bị điện tử và áp dụng quy tắc 20-20-20 (cứ mỗi 20 phút, nhìn vào thứ gì đó cách xa 20 feet trong 20 giây).
- Kính bảo hộ: Khuyến khích đeo kính râm có bảo vệ UV và kính bảo hộ khi tham gia các hoạt động có nguy cơ gây hại cho mắt.
- Duy trì chế độ ăn lành mạnh: Khuyến khích bệnh nhân ăn nhiều trái cây, rau củ và các axit béo omega-3 để hỗ trợ sức khỏe mắt.
- Bỏ thuốc lá: Khuyên bệnh nhân bỏ thuốc lá vì hút thuốc có liên quan đến tăng nguy cơ mắc các bệnh lý mắt.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F29 TC-TP khác của mắt (ICD-10:H57.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP khác của mắt hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.