F18 TC-TP về kính sát tròng (ICD-10:H45.1)

Đăng ngày: 11/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Triệu chứng – than phiền về kính sát tròng (TC-TP về kính sát tròng) đề cập đến bất kỳ sự khó chịu, đau đớn, hoặc rối loạn thị giác nào mà người đeo kính sát tròng gặp phải. Tình trạng này có ý nghĩa quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến thị lực và chất lượng cuộc sống của người đeo. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế phương pháp toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý TC-TP về kính sát tròng.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: F18 TC-TP về kính sát tròng
  • Mã ICD-10: H45.1 Rối loạn giác mạc do kính sát tròng

Triệu chứng

  • Mờ mắt: Người đeo có thể bị mờ mắt, cả ở gần và xa.
  • Đỏ và kích ứng: Mắt có thể bị đỏ và cảm thấy ngứa hoặc kích ứng.
  • Khô mắt: Mắt có thể cảm thấy khô và khó chịu.
  • Cảm giác có dị vật: Người đeo có thể cảm thấy như có vật gì trong mắt.
  • Khó chịu hoặc đau: Người đeo có thể cảm thấy khó chịu hoặc đau ở mắt.
  • Chảy nước mắt quá mức: Mắt có thể tiết ra nước mắt nhiều hơn bình thường.
  • Nhạy cảm với ánh sáng: Người đeo có thể nhạy cảm với ánh sáng chói.

Nguyên nhân

  • Kích thước kính không phù hợp: Kính sát tròng không vừa vặn có thể gây khó chịu và rối loạn thị giác.
  • Khô mắt: Những người bị khô mắt có thể gặp phải các triệu chứng liên quan đến kính sát tròng.
  • Phản ứng dị ứng: Một số người có thể dị ứng với vật liệu của kính sát tròng hoặc dung dịch kính.
  • Nhiễm trùng mắt: Người đeo kính sát tròng có nguy cơ cao hơn bị nhiễm trùng mắt, gây ra các triệu chứng.
  • Nhạy cảm với dung dịch kính: Một số người có thể nhạy cảm với các hóa chất trong dung dịch kính sát tròng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Hỏi về thời gian và tần suất đeo kính sát tròng.
  • Hỏi về loại kính sát tròng sử dụng (mềm, cứng, khí thấm, v.v.).
  • Đánh giá sự tuân thủ của bệnh nhân đối với việc chăm sóc và vệ sinh kính.
  • Hỏi về tiền sử nhiễm trùng mắt hoặc dị ứng.
  • Đánh giá sức khỏe mắt tổng thể của bệnh nhân và các tình trạng mắt có từ trước.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra mắt xem có đỏ, sưng, hoặc tiết dịch không.
  • Đánh giá thị lực có và không đeo kính sát tròng.
  • Kiểm tra giác mạc để phát hiện các dấu hiệu trầy xước hoặc loét.
  • Đánh giá mí mắt và kết mạc để phát hiện các bất thường.
  • Đo áp lực nội nhãn để loại trừ khả năng tăng nhãn áp.

Xét nghiệm

  • Cấy và nhuộm: Lấy mẫu từ mắt để xác định bất kỳ nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nấm.
  • Đánh giá màng nước mắt: Đánh giá số lượng và chất lượng nước mắt để xác định xem khô mắt có góp phần gây ra triệu chứng không.
  • Kiểm tra dị ứng: Thực hiện các xét nghiệm dị ứng để xác định bất kỳ chất gây dị ứng cụ thể nào có thể gây ra triệu chứng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Khám đèn khe: Sử dụng đèn khe để kiểm tra phần trước của mắt, bao gồm giác mạc, kết mạc và thủy tinh thể.
  • Nhuộm fluorescein: Thoa thuốc nhuộm fluorescein vào mắt để phát hiện bất kỳ trầy xước hoặc loét giác mạc nào.
  • Chụp cắt lớp quang học (OCT): Sử dụng OCT để thu được hình ảnh độ phân giải cao của giác mạc và các cấu trúc khác của mắt.

Các xét nghiệm khác

  • Đánh giá độ vừa vặn của kính sát tròng: Đánh giá sự phù hợp của kính sát tròng bằng cách đo độ cong giác mạc hoặc lập bản đồ bề mặt giác mạc.
  • Đo thời gian vỡ màng nước mắt (TBUT): Đo thời gian nước mắt bị phân rã trên bề mặt mắt để đánh giá độ ổn định của màng nước mắt.
  • Thử nghiệm Schirmer: Đo số lượng nước mắt sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định để đánh giá khả năng sản xuất nước mắt.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn theo dõi để theo dõi tiến trình của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị nếu cần.
  • Hướng dẫn bệnh nhân về vệ sinh kính sát tròng đúng cách, bao gồm làm sạch và bảo quản kính.
  • Khuyên bệnh nhân tháo kính sát tròng nếu các triệu chứng kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc kiểm tra mắt định kỳ và khả năng cần thay đổi loại kính hoặc kích thước kính phù hợp.

Can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về kính sát tròng:

  1. Nước mắt nhân tạo (ví dụ: Refresh Tears, Systane):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Tạm thời làm mờ thị lực.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và tránh nhiễm khuẩn chai thuốc.
  2. Thuốc nhỏ mắt kháng histamine (ví dụ: Zaditor, Alaway):
    • Chi phí: $10-$20 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác nóng rát hoặc châm chích tạm thời.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và tránh tiếp xúc với kính sát tròng mềm.
  3. Thuốc nhỏ mắt chứa steroid (ví dụ: Prednisolone, Dexamethasone):
    • Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt hoạt động, bệnh tăng nhãn áp.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác nóng rát hoặc châm chích tạm thời, tăng áp lực nội nhãn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hình thành đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ nhãn khoa và tuân theo liều lượng được kê.
  4. Thuốc nhỏ mắt kháng sinh (ví dụ: Tobramycin, Ciprofloxacin):
    • Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác nóng rát hoặc châm chích tạm thời.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và hoàn thành đầy đủ liệu trình điều trị.
  5. Thuốc nhỏ mắt ổn định tế bào mast (ví dụ: Alomide, Alocril):
    • Chi phí: $20-$40 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác nóng rát hoặc châm chích tạm thời.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và tránh tiếp xúc với kính sát tròng mềm.

Các loại thuốc thay thế

  • Thuốc kháng histamine đường uống (ví dụ: Loratadine, Cetirizine): Có thể giúp giảm triệu chứng dị ứng liên quan đến việc đeo kính sát tròng. Chi phí: $5-$20 mỗi chai.
  • Corticosteroid bôi ngoài (ví dụ: Kem Hydrocortisone): Có thể sử dụng để giảm viêm và ngứa tạm thời. Chi phí: $5-$15 mỗi tuýp.
  • Thuốc NSAID dạng nhỏ mắt (ví dụ: Ketorolac, Bromfenac): Có thể giúp giảm đau và viêm. Chi phí: $10-$30 mỗi chai.

Phẫu thuật

Trong các trường hợp nghiêm trọng khi các can thiệp truyền thống không mang lại hiệu quả, có thể xem xét các thủ thuật phẫu thuật sau:

  • Ghép giác mạc: Trong các trường hợp giác mạc bị tổn thương hoặc có sẹo không thể điều trị bằng thuốc. Chi phí: $20,000-$50,000.
  • Nút chặn điểm lệ: Bít điểm lệ để giảm thoát nước mắt và tăng độ ổn định của màng nước mắt. Chi phí: $500-$1,500.

Can thiệp thay thế

  • Ortho-K: Sử dụng kính sát tròng thiết kế đặc biệt để định hình lại giác mạc qua đêm, giúp mắt sáng rõ vào ban ngày. Chi phí: $1,000-$3,000.
  • Kính scleral: Kính sát tròng có đường kính lớn bao phủ lên giác mạc, cung cấp bề mặt quang học mượt mà và tăng sự thoải mái. Chi phí: $1,000-$2,000.
  • Bài tập mắt: Các bài tập mắt cụ thể có thể giúp cải thiện sự phối hợp của cơ mắt và giảm triệu chứng. Chi phí: Miễn phí.
  • Chườm ấm: Chườm ấm lên mắt có thể giúp giảm khô và khó chịu. Chi phí: Miễn phí.
  • Bài tập nháy mắt: Thường xuyên nháy mắt và chủ động nháy mắt nhiều hơn có thể giúp phân bố màng nước mắt tốt hơn. Chi phí: Miễn phí.

Can thiệp lối sống

  • Vệ sinh kính sát tròng đúng cách: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc làm sạch và khử trùng kính sát tròng theo chỉ dẫn. Chi phí: Thay đổi tùy theo sản phẩm chăm sóc kính.
  • Nghỉ ngơi định kỳ khi đeo kính sát tròng: Khuyến khích bệnh nhân nghỉ ngơi khi đeo kính sát tròng để mắt được thư giãn và hồi phục. Chi phí: Miễn phí.
  • Tránh các yếu tố gây kích thích môi trường: Khuyên bệnh nhân tránh các chất gây dị ứng hoặc kích thích có thể làm triệu chứng nặng hơn. Chi phí: Miễn phí.
  • Duy trì sức khỏe mắt tổng thể: Khuyến khích bệnh nhân ăn uống lành mạnh, uống đủ nước, và tập thể dục thường xuyên để hỗ trợ sức khỏe mắt. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn lối sống.

Lưu ý rằng phạm vi chi phí được đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy theo vị trí và khả năng cung ứng các can thiệp

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F18 TC-TP về kính sát tròng (ICD-10:H45.1)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về kính sát tròng hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *