Giới thiệu
Triệu chứng – than phiền về mắt kính (TC-TP về mắt kính) là thuật ngữ mô tả tình trạng suy giảm thị lực ở cá nhân, dẫn đến nhu cầu sử dụng kính điều chỉnh như mắt kính. Tình trạng này khá phổ biến và có tác động đáng kể đến các hoạt động hàng ngày cũng như chất lượng cuộc sống. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cách tiếp cận toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý TC-TP về mắt kính.
Mã chẩn đoán
- Mã ICPC-2: F17 TC-TP về mắt kính
- Mã ICD-10: H52.7 Rối loạn khúc xạ không đặc hiệu
Triệu chứng
- Mờ mắt: Bệnh nhân có thể phàn nàn về khó khăn trong việc nhìn rõ các vật, cả ở gần và xa.
- Nhìn đôi: Một số người có thể thấy hai hình ảnh thay vì một.
- Mỏi mắt: Bệnh nhân có thể cảm thấy khó chịu hoặc mỏi mắt, đặc biệt sau khi thực hiện các tác vụ thị giác kéo dài.
- Đau đầu: Đau đầu dai dẳng, đặc biệt sau khi đọc hoặc sử dụng các thiết bị điện tử, có thể là triệu chứng của TC-TP về mắt kính.
- Nheo mắt: Bệnh nhân có thể nheo mắt để cải thiện độ tập trung và độ rõ của thị giác.
Nguyên nhân
- Tật khúc xạ: Nguyên nhân phổ biến nhất của TC-TP về mắt kính là các tật khúc xạ, bao gồm cận thị, viễn thị, và loạn thị. Những tình trạng này xảy ra khi hình dạng của mắt ngăn ánh sáng hội tụ trực tiếp lên võng mạc, dẫn đến mờ mắt.
- Lão thị: Tình trạng này liên quan đến tuổi tác, ảnh hưởng đến những người trên 40 tuổi và được đặc trưng bởi mất khả năng của mắt để tập trung vào các vật gần. Thường cần sử dụng kính đọc.
- Mất cân bằng cơ mắt: Tật lé hoặc lệch trục của mắt có thể gây TC-TP về mắt kính. Khi hai mắt không thẳng hàng, điều này có thể dẫn đến hiện tượng nhìn đôi và khó tập trung.
- Bệnh mắt: Một số bệnh về mắt như đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp có thể gây suy giảm thị lực và có thể cần sử dụng mắt kính.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của suy giảm thị lực.
- Hỏi về các tình trạng mắt hoặc phẫu thuật mắt trước đây.
- Hỏi về tiền sử gia đình liên quan đến tật khúc xạ hoặc bệnh mắt.
- Đánh giá công việc và các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân có thể góp phần gây mỏi mắt.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám mắt toàn diện, bao gồm kiểm tra thị lực, để xác định mức độ suy giảm thị lực.
- Đánh giá sự thẳng hàng của mắt để nhận biết bất kỳ dấu hiệu của tật lé nào.
- Khám các cấu trúc bên ngoài của mắt, như mí mắt và kết mạc, để phát hiện các bất thường.
- Đo áp lực nội nhãn để loại trừ khả năng tăng nhãn áp.
Xét nghiệm
- Không yêu cầu xét nghiệm đặc biệt nào để chẩn đoán TC-TP về mắt kính.
Chẩn đoán hình ảnh
- Không cần thiết chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán TC-TP về mắt kính.
Các xét nghiệm khác
- Thử khúc xạ: Xét nghiệm này đo lường tật khúc xạ của mắt và giúp xác định đơn kính phù hợp cho mắt kính.
- Kiểm tra trường thị giác: Xét nghiệm này đánh giá thị lực ngoại biên của bệnh nhân và có thể giúp phát hiện bất kỳ bất thường nào.
- Khám đèn khe: Phương pháp này cho phép kiểm tra chi tiết các cấu trúc của mắt, bao gồm giác mạc, thủy tinh thể và mống mắt.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn theo dõi để đánh giá hiệu quả của mắt kính được kê đơn và thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào cần thiết.
- Hướng dẫn bệnh nhân về tầm quan trọng của việc đeo kính đúng theo chỉ định và duy trì kiểm tra mắt định kỳ.
- Cung cấp thông tin về chăm sóc mắt đúng cách, bao gồm việc sử dụng kính bảo vệ và tầm quan trọng của việc nghỉ ngơi khi thực hiện các tác vụ thị giác kéo dài.
Can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại phương pháp hàng đầu cho TC-TP về mắt kính:
- Kính mắt:
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại tròng kính và gọng kính được chọn.
- Chống chỉ định: Không có.
- Tác dụng phụ: Không có.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Cần kiểm tra mắt định kỳ để theo dõi sự thay đổi thị lực và cập nhật đơn kính khi cần.
- Kính áp tròng:
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại và thương hiệu của kính áp tròng.
- Chống chỉ định: Một số tình trạng mắt nhất định có thể khiến việc sử dụng kính áp tròng không phù hợp.
- Tác dụng phụ: Khô mắt, khó chịu và nguy cơ nhiễm trùng mắt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loét hoặc trầy giác mạc.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Vệ sinh và chăm sóc kính áp tròng đúng cách là rất quan trọng để ngăn ngừa biến chứng.
- Phẫu thuật khúc xạ (ví dụ: LASIK, PRK):
- Chi phí: $2,000 đến $4,000 mỗi mắt.
- Chống chỉ định: Một số tình trạng hoặc bệnh lý mắt có thể khiến phẫu thuật khúc xạ không phù hợp.
- Tác dụng phụ: Khô mắt, chói, quầng sáng và nguy cơ điều chỉnh thiếu hoặc quá mức.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Giãn giác mạc, nhiễm trùng hoặc mất thị lực.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Phẫu thuật khúc xạ là không thể đảo ngược, bệnh nhân cần được thông tin đầy đủ về các rủi ro và lợi ích tiềm năng.
- Ortho-K (Chỉnh hình giác mạc ban đêm):
- Chi phí: $1,000 đến $2,000 cho lần điều chỉnh và kính đầu tiên.
- Chống chỉ định: Một số tình trạng mắt có thể khiến việc sử dụng Ortho-K không phù hợp.
- Tác dụng phụ: Khó chịu, khô mắt và nguy cơ nhiễm trùng giác mạc.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loét hoặc trầy giác mạc.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Vệ sinh và chăm sóc kính Ortho-K đúng cách là rất quan trọng để ngăn ngừa biến chứng.
- Liệu pháp thị giác (Vision Therapy):
- Chi phí: $1,500 đến $3,000 cho một liệu trình.
- Chống chỉ định: Không có.
- Tác dụng phụ: Không có.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Liệu pháp thị giác đòi hỏi bệnh nhân cam kết tham gia các buổi điều trị đều đặn và thực hiện các bài tập tại nhà.
Phẫu thuật
- Không có quy trình phẫu thuật nào thường được thực hiện để điều trị TC-TP về mắt kính.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm căng thẳng mắt. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
- Bài tập mắt: Các bài tập cụ thể nhằm vào cơ mắt có thể giúp cải thiện thị lực. Chi phí: Miễn phí.
- Bổ sung dinh dưỡng: Một số chất bổ sung, chẳng hạn như lutein và zeaxanthin, có thể hỗ trợ sức khỏe mắt. Chi phí: Tùy thuộc vào loại bổ sung.
- Các bài thuốc thảo dược: Một số loại thảo dược, như quả việt quất và bạch quả, được cho là có lợi cho thị lực. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
- Thuốc vi lượng đồng căn: Một số loại thuốc vi lượng đồng căn, chẳng hạn như Euphrasia officinalis, có thể được sử dụng để giảm căng thẳng mắt. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc.
Can thiệp lối sống
- Nghỉ ngơi định kỳ khi thực hiện các tác vụ thị giác kéo dài để giảm căng thẳng mắt.
- Duy trì điều kiện ánh sáng phù hợp khi đọc sách hoặc sử dụng thiết bị điện tử.
- Giữ vệ sinh mắt tốt, chẳng hạn như tránh dụi mắt quá nhiều.
- Đeo kính râm có chống tia UV để bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.
- Ăn chế độ dinh dưỡng cân bằng, giàu trái cây, rau củ, và axit béo omega-3 để hỗ trợ sức khỏe mắt.
Lưu ý rằng phạm vi chi phí được đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy theo vị trí và khả năng cung ứng các can thiệp
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F17 TC-TP về mắt kính (ICD-10:H52.7)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về mắt kính hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.