Giới thiệu
TC-TP ở mi mắt đề cập đến bất kỳ bất thường hoặc cảm giác khó chịu nào ở vùng mi mắt. Các triệu chứng này có thể từ kích ứng nhẹ đến đau dữ dội và có thể do nhiều nguyên nhân tiềm ẩn khác nhau. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân liên quan đến TC-TP ở mi mắt.
Mã chẩn đoán
- Mã ICPC-2: F16 TC-TP ở mi mắt
- Mã ICD-10: H02.9 Rối loạn chưa xác định của mi mắt
Triệu chứng
- Sưng mi mắt: Mi mắt có thể bị sưng, có thể là khu trú hoặc toàn bộ mi mắt.
- Đỏ mi mắt: Mi mắt có thể bị đỏ hoặc viêm.
- Ngứa mi mắt: Ngứa dai dẳng hoặc kích ứng ở mi mắt.
- Đau mi mắt: Đau hoặc khó chịu ở vùng mi mắt.
- Chảy dịch từ mi mắt: Dịch tiết bất thường từ mi mắt, có thể là mủ hoặc hình thành mảng vảy.
- Sụp mi: Mi mắt bị sụp hoặc sa xuống.
- Giật mi mắt: Giật hoặc co thắt không tự chủ của mi mắt.
- Tổn thương ở mi mắt: Sự hiện diện của các khối hoặc tổn thương bất thường trên mi mắt.
Nguyên nhân
- Dị ứng: Phản ứng dị ứng với các chất như phấn hoa, bụi mạt, hoặc lông thú có thể gây ra các triệu chứng ở mi mắt.
- Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn hoặc virus, như chắp hoặc viêm kết mạc, có thể dẫn đến các triệu chứng ở mi mắt.
- Viêm bờ mi: Viêm mép mi mắt, thường do vi khuẩn phát triển quá mức hoặc vệ sinh mi mắt kém.
- Chắp: Tắc tuyến dầu trong mi mắt, tạo ra cục sưng hoặc đau không đau.
- Quặm mi: Lật mi mắt ra ngoài, gây kích ứng và đỏ.
- Hột mắt: Lật mi mắt vào trong, gây ra mi mắt cọ vào bề mặt mắt.
- Sụp mí: Mi trên bị sụp, có thể bẩm sinh hoặc mắc phải.
- U mi mắt: Các khối hoặc tổn thương bất thường trên mi mắt, có thể là lành tính hoặc ác tính.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và các yếu tố liên quan.
- Hỏi về tiền sử bệnh lý mi mắt, dị ứng hoặc nhiễm trùng trước đây.
- Đánh giá tiền sử y tế của bệnh nhân, bao gồm các bệnh lý nền hoặc thuốc đang sử dụng có thể góp phần gây ra các triệu chứng ở mi mắt.
- Xác định các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như tiếp xúc với các chất kích ứng hoặc tiếp xúc với người có bệnh về mắt lây nhiễm.
Khám lâm sàng
- Kiểm tra mi mắt xem có bất kỳ bất thường nào rõ ràng, chẳng hạn như sưng, đỏ hoặc tổn thương.
- Đánh giá chức năng mi mắt, bao gồm khả năng đóng mi, chớp mắt và sụp mi.
- Kiểm tra các cấu trúc xung quanh mắt, chẳng hạn như kết mạc và giác mạc, để phát hiện các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
- Thực hiện kiểm tra thị lực để đánh giá thị lực tổng thể của bệnh nhân.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn phần (CBC): Để đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
- Nuôi cấy và kháng sinh đồ: Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn, có thể lấy mẫu dịch tiết từ mi mắt để phân tích trong phòng thí nghiệm.
- Xét nghiệm dị ứng: Nếu nghi ngờ dị ứng, có thể thực hiện các xét nghiệm chích da hoặc máu để xác định các chất gây dị ứng cụ thể.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp cộng hưởng từ (MRI): Có thể được sử dụng để đánh giá mức độ của u mi mắt hoặc kiểm tra các bất thường cấu trúc tiềm ẩn.
- Siêu âm: Có thể cung cấp hình ảnh chi tiết của mi mắt và các cấu trúc xung quanh, giúp xác định bất kỳ nang hoặc khối u nào.
Các xét nghiệm khác
- Thử nghiệm Schirmer: Đo lượng nước mắt để đánh giá hội chứng khô mắt, có thể gây ra các triệu chứng ở mi mắt.
- Khám đèn khe: Sử dụng kính hiển vi chuyên dụng để kiểm tra chi tiết các cấu trúc của mắt, bao gồm mi mắt, kết mạc, và giác mạc.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn theo dõi để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và phản ứng với điều trị.
- Cung cấp tài liệu giáo dục về vệ sinh mi mắt đúng cách, bao gồm làm sạch mi mắt thường xuyên và tránh chạm hoặc cọ xát mắt quá mức.
- Hướng dẫn bệnh nhân tránh các chất gây kích ứng hoặc dị ứng có thể làm bùng phát các triệu chứng ở mi mắt.
- Thảo luận về nhu cầu kiểm tra mắt thường xuyên và tầm quan trọng của việc tìm kiếm chăm sóc y tế nếu triệu chứng trở nên nặng hơn hoặc dai dẳng.
Can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP ở mi mắt:
- Nước mắt nhân tạo (ví dụ: Refresh Tears, Systane):
- Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần.
- Tác dụng phụ: Nhìn mờ tạm thời, kích ứng mắt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và tránh làm nhiễm bẩn đầu chai.
- Thuốc nhỏ mắt corticosteroid tại chỗ (ví dụ: Prednisolone):
- Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng mắt đang hoạt động, tăng nhãn áp.
- Tác dụng phụ: Tăng áp lực nội nhãn, hình thành đục thủy tinh thể.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mỏng giác mạc, chậm lành vết thương.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ nhãn khoa.
- Thuốc kháng sinh (ví dụ: Thuốc mỡ Erythromycin, thuốc nhỏ Tobramycin):
- Chi phí: $10-$30 mỗi ống/chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh.
- Tác dụng phụ: Kích ứng tại chỗ, phản ứng dị ứng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và hoàn thành liệu trình điều trị.
- Thuốc kháng histamine (ví dụ: Olopatadine):
- Chi phí: $15-$40 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng histamine.
- Tác dụng phụ: Cảm giác bỏng rát hoặc châm chích tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và tránh sử dụng kính áp tròng trong quá trình điều trị.
- Dung dịch vệ sinh mi mắt (ví dụ: Ocusoft Lid Scrub):
- Chi phí: $10-$20 mỗi chai.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần.
- Tác dụng phụ: Kích ứng mắt tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và tránh tiếp xúc với mắt.
Các loại thuốc thay thế
- Thuốc kháng histamine đường uống (ví dụ: Loratadine, Cetirizine): Có thể được sử dụng cho các triệu chứng dị ứng ở mi mắt. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
- Thuốc kháng nấm tại chỗ (ví dụ: Kem Clotrimazole): Dùng nếu nghi ngờ nhiễm nấm. Chi phí: $5-$15 mỗi ống.
- Thuốc kháng virus tại chỗ (ví dụ: Acyclovir): Dùng nếu nghi ngờ nhiễm virus. Chi phí: $10-$30 mỗi ống.
Phẫu thuật
- Phẫu thuật mi mắt (Blepharoplasty): Loại bỏ da hoặc mỡ thừa trên mi mắt. Chi phí: $2,000-$5,000.
- Cắt bỏ tổn thương mi mắt: Loại bỏ các khối u hoặc tổn thương bất thường trên mi mắt. Chi phí: $500-$2,000.
Can thiệp thay thế
- Chườm ấm: Áp dụng chườm ấm lên mi mắt có thể giúp giảm triệu chứng của viêm bờ mi hoặc chắp. Chi phí: Tối thiểu.
- Massage mi mắt: Massage nhẹ nhàng mi mắt có thể giúp cải thiện chức năng mi mắt và giảm triệu chứng. Chi phí: Tối thiểu.
- Thuốc vi lượng đồng căn: Một số người cảm thấy giảm triệu chứng ở mi mắt khi sử dụng các thuốc vi lượng đồng căn như Euphrasia hoặc Pulsatilla. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
- Vệ sinh mi mắt: Vệ sinh mi mắt đúng cách, bao gồm làm sạch mi mắt thường xuyên và tránh các chất kích thích, có thể giúp giảm triệu chứng. Chi phí: Tối thiểu.
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm đau. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
Can thiệp lối sống
- Tránh các chất gây dị ứng: Xác định và tránh các chất gây dị ứng có thể giúp ngăn ngừa tái phát triệu chứng ở mi mắt. Chi phí: Tối thiểu.
- Chăm sóc kính áp tròng đúng cách: Đảm bảo vệ sinh và khử trùng kính áp tròng đúng cách để giảm nguy cơ nhiễm trùng mi mắt. Chi phí: Tối thiểu.
- Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật giảm căng thẳng, như thiền hoặc yoga, có thể giúp giảm triệu chứng. Chi phí: Tối thiểu.
- Điều chỉnh chế độ ăn uống: Một số người thấy giảm triệu chứng ở mi mắt khi tránh một số thực phẩm hoặc phụ gia. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn chế độ ăn.
- Thực hành vệ sinh giấc ngủ tốt: Ngủ đủ giấc và duy trì tư thế ngủ phù hợp có thể giúp giảm triệu chứng ở mi mắt. Chi phí: Tối thiểu.
Lưu ý rằng phạm vi chi phí được đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy theo vị trí và khả năng cung ứng các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F16 TC-TP ở mi mắt (ICD-10:H02.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP ở mi mắt hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.