F04 Bệnh ruồi bay (ICD-10:H43.3)

Đăng ngày: 10/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh ruồi bay là một triệu chứng thị giác phổ biến, được đặc trưng bởi cảm giác thấy các chấm nhỏ, đốm hoặc hình dạng giống mạng nhện trôi nổi trong tầm nhìn. Các dấu hiệu này thường dễ thấy hơn khi nhìn vào phông nền sáng, chẳng hạn như bầu trời trong hoặc bức tường trắng. Mặc dù bệnh ruồi bay thường không gây hại, nhưng chúng có thể gây khó chịu và làm gián đoạn các hoạt động hàng ngày. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân liên quan đến bệnh ruồi bay.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: F04 Bệnh ruồi bay
  • Mã ICD-10: H43.3 Đục dịch kính khác

Triệu chứng

  • Ruồi bay: Các chấm nhỏ, đốm hoặc hình dạng giống mạng nhện trôi nổi trong tầm nhìn.
  • Đốm: Các đốm tối hoặc bóng có thể di chuyển hoặc đứng yên trong tầm nhìn.

Nguyên nhân

  • Thay đổi liên quan đến tuổi tác ở dịch kính: Khi già đi, chất dạng gel ở phần sau của mắt gọi là dịch kính có thể hóa lỏng hơn và hình thành các cục hoặc sợi nhỏ. Các cục này tạo bóng trên võng mạc, gây ra hiện tượng ruồi bay.
  • Chấn thương mắt: Chấn thương mắt, chẳng hạn như cú đánh vào đầu hoặc tổn thương trực tiếp đến mắt, có thể gây ra ruồi bay.
  • Phẫu thuật mắt: Một số phẫu thuật mắt, chẳng hạn như phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc điều trị bong võng mạc, có thể dẫn đến bệnh ruồi bay.
  • Bệnh lý mắt: Một số bệnh lý mắt, chẳng hạn như bong dịch kính sau, rách võng mạc hoặc bong võng mạc, có thể gây ra ruồi bay.
  • Tình trạng y tế: Một số bệnh lý như tiểu đường hoặc huyết áp cao có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh ruồi bay.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về tuổi tác, tình trạng sức khỏe, và bất kỳ tiền sử chấn thương hoặc phẫu thuật mắt nào của bệnh nhân.
  • Hỏi về thời gian và tần suất xuất hiện của ruồi bay/đốm.
  • Hỏi về các triệu chứng kèm theo, chẳng hạn như ánh sáng chớp hoặc thay đổi tầm nhìn.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như tiểu đường hoặc huyết áp cao.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện kiểm tra mắt toàn diện, bao gồm đo thị lực, đo áp lực nội nhãn và kiểm tra các cấu trúc bên ngoài và bên trong của mắt.
  • Giãn đồng tử của bệnh nhân để kiểm tra kỹ hơn võng mạc và dịch kính.
  • Sử dụng kính hiển vi khe đèn để kiểm tra phần trước của mắt, bao gồm giác mạc, mống mắt và thủy tinh thể.
  • Sử dụng kính soi đáy mắt để kiểm tra phần sau của mắt, bao gồm võng mạc và dây thần kinh thị giác.

Xét nghiệm

  • Không yêu cầu xét nghiệm cụ thể cho chẩn đoán bệnh ruồi bay.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không yêu cầu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cụ thể cho bệnh ruồi bay.

Các xét nghiệm khác

  • Trong một số trường hợp, các xét nghiệm bổ sung có thể cần thiết để loại trừ các bệnh mắt tiềm ẩn khác hoặc đánh giá thêm dịch kính hoặc võng mạc. Các xét nghiệm này có thể bao gồm:
    • Chụp cắt lớp quang học (OCT): Một xét nghiệm không xâm lấn cung cấp hình ảnh cắt lớp chi tiết của võng mạc và dịch kính.
    • Siêu âm: Được sử dụng để hình dung các cấu trúc của mắt khi không thể kiểm tra trực tiếp hoặc khi nghi ngờ bong võng mạc.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Trấn an bệnh nhân rằng ruồi bay thường không gây hại và thường không cần điều trị.
  • Giáo dục bệnh nhân về quá trình lão hóa tự nhiên của dịch kính và sự hình thành của ruồi bay.
  • Khuyến khích bệnh nhân theo dõi các triệu chứng thay đổi, chẳng hạn như tăng số lượng hoặc kích thước của ruồi bay, có ánh sáng chớp hoặc giảm thị lực đột ngột.
  • Hướng dẫn bệnh nhân tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ triệu chứng đáng lo ngại nào xuất hiện.

Can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh ruồi bay:

  1. Không có loại thuốc đặc trị nào thường được kê đơn để điều trị bệnh ruồi bay.

Thuốc thay thế:

  • Không có loại thuốc thay thế đặc hiệu nào thường được khuyến cáo để điều trị bệnh ruồi bay.

Phẫu thuật

  • Không có quy trình phẫu thuật đặc hiệu nào thường được thực hiện để điều trị bệnh ruồi bay.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm triệu chứng. Chi phí: 60-120 USD mỗi lần.
  • Liệu pháp thải sắt: Phương pháp gây tranh cãi, sử dụng chất chelat để loại bỏ kim loại nặng khỏi cơ thể. Chi phí: 75-150 USD mỗi lần.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Hít thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất cao để tăng cung cấp oxy cho các mô. Chi phí: 200-300 USD mỗi lần.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như quả việt quất hoặc cỏ mát mắt có thể có lợi cho sức khỏe mắt. Chi phí: Tùy thuộc vào từng loại thực phẩm bổ sung cụ thể.

Can thiệp thay đổi lối sống

  • Duy trì lối sống lành mạnh: Ăn uống cân đối, tập thể dục thường xuyên, và kiểm soát các bệnh mãn tính như tiểu đường hoặc huyết áp cao có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ruồi bay.
  • Bảo vệ mắt: Đeo kính bảo hộ khi tham gia các hoạt động có thể gây nguy cơ chấn thương mắt, chẳng hạn như chơi thể thao hoặc trong một số nghề nghiệp.
  • Tránh hút thuốc: Hút thuốc lá có liên quan đến nguy cơ tăng các bệnh về mắt, có thể dẫn đến bệnh ruồi bay.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng mãn tính có thể góp phần vào các vấn đề sức khỏe mắt. Tham gia các hoạt động giảm căng thẳng, chẳng hạn như thiền hoặc yoga, có thể có lợi.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và tính khả dụng của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – F04 Bệnh ruồi bay (ICD-10:H43.3)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bệnh ruồi bay hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *