D98 Viêm túi mật/ Sỏi mật (ICD-10:K80, K81)

Đăng ngày: 07/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Viêm túi mật/sỏi mật là tình trạng viêm của túi mật (viêm túi mật) và sự hiện diện của sỏi mật (sỏi mật). Túi mật là một cơ quan nhỏ nằm dưới gan có chức năng lưu trữ mật, một chất do gan sản xuất để hỗ trợ tiêu hóa. Khi sỏi mật hình thành trong túi mật, chúng có thể gây tắc nghẽn, dẫn đến viêm nhiễm và nhiễm trùng. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về chẩn đoán và quản lý viêm túi mật/sỏi mật.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: D98 Viêm túi mật/sỏi mật
  • Mã ICD-10: K80 Sỏi mật, K81 Viêm túi mật

Triệu chứng

  • Đau bụng: Thường nằm ở vùng trên bên phải của bụng và có thể lan ra lưng hoặc vai phải. Cơn đau có thể nghiêm trọng và kéo dài.
  • Buồn nôn và nôn mửa: Thường xuất hiện cùng với cơn đau bụng.
  • Sốt: Trong trường hợp viêm túi mật cấp tính, có thể xuất hiện sốt.
  • Vàng da: Da và mắt có màu vàng khi có tắc nghẽn ống mật.
  • Phân màu đất sét: Do thiếu mật trong phân.
  • Nước tiểu sẫm màu: Do sự hiện diện của bilirubin trong nước tiểu.

Nguyên nhân

  • Sỏi mật: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm túi mật/sỏi mật. Sỏi mật hình thành khi có sự mất cân bằng trong các chất cấu tạo nên mật, như cholesterol và bilirubin.
  • Tắc nghẽn ống mật: Tắc nghẽn ống mật có thể dẫn đến tích tụ mật trong túi mật, gây viêm.
  • Nhiễm trùng: Trong một số trường hợp, viêm túi mật có thể do nhiễm khuẩn.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm vị trí và mức độ nghiêm trọng của đau bụng, sự hiện diện của buồn nôn và nôn mửa, và các triệu chứng kèm theo như sốt hoặc vàng da.
  • Hỏi về tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm các đợt viêm túi mật/sỏi mật trước đó, biến chứng liên quan đến sỏi mật, hoặc các tình trạng y tế liên quan khác.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ như béo phì, giảm cân nhanh chóng, chế độ ăn nhiều chất béo, hoặc tiền sử gia đình có sỏi mật.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng, đặc biệt chú ý đến vùng trên bên phải để tìm dấu hiệu đau hoặc có khối u sờ thấy.
  • Kiểm tra dấu hiệu vàng da như da và mắt có màu vàng.
  • Đánh giá các chỉ số sinh tồn, bao gồm nhiệt độ, nhịp tim và huyết áp.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn bộ (CBC): Có thể thấy số lượng bạch cầu tăng, dấu hiệu của nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm chức năng gan (LFTs): Đánh giá chức năng gan và có thể cho thấy mức bilirubin hoặc men gan tăng cao trong trường hợp tắc nghẽn ống mật.
  • Amylase và lipase: Các xét nghiệm này có thể được yêu cầu để loại trừ viêm tụy, một tình trạng có triệu chứng tương tự.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm bụng: Là phương pháp hình ảnh chính để chẩn đoán viêm túi mật/sỏi mật. Có thể nhìn thấy sỏi mật, dày thành túi mật và các dấu hiệu viêm.
  • CT scan: Hữu ích để đánh giá các biến chứng như hình thành áp xe hoặc thủng.
  • Chụp cộng hưởng từ mật tụy (MRCP): Cung cấp hình ảnh chi tiết về hệ thống ống mật và có thể giúp xác định bất kỳ tắc nghẽn hoặc bất thường nào.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP): Dùng để đánh giá ống mật và loại bỏ sỏi mật có thể gây tắc nghẽn.
  • Chụp HIDA: Một xét nghiệm y học hạt nhân để đánh giá chức năng của túi mật và dòng chảy của mật.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch buổi hẹn theo dõi để xem lại kết quả xét nghiệm và thảo luận các phương án điều trị.
  • Cung cấp kiến thức về các thay đổi chế độ ăn uống, bao gồm chế độ ăn ít chất béo để giảm nguy cơ hình thành sỏi mật.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc duy trì cân nặng lành mạnh và tránh giảm cân quá nhanh.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho viêm túi mật/sỏi mật:

  1. Axit Ursodeoxycholic:
    • Chi phí: 50-200 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với axit mật, tắc nghẽn ống mật hoàn toàn.
    • Tác dụng phụ: Tiêu chảy, khó tiêu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc gan, viêm tụy.
    • Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit chứa nhôm, thuốc liên kết axit mật.
    • Lưu ý: Cần xét nghiệm chức năng gan định kỳ.
  2. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic từ 3-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, biến cố tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, các NSAID khác.
    • Lưu ý: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc suy thận.
  3. Kháng sinh (ví dụ: Ciprofloxacin, Metronidazole):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic từ 5-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh, tiền sử các rối loạn gân.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đứt gân, nhiễm trùng Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, các loại kháng sinh khác.
    • Lưu ý: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân.
  4. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Tramadol):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic từ 3-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc giảm đau, bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc gan, ức chế hô hấp.
    • Tương tác thuốc: Rượu, các thuốc giảm đau khác.
    • Lưu ý: Tránh vượt quá liều acetaminophen được khuyến cáo để ngăn ngừa tổn thương gan.
  5. Thuốc chống co thắt (ví dụ: Dicyclomine, Hyoscyamine):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, mờ mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tắc ruột do liệt ruột, sốc nhiệt.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc kháng cholinergic khác.
    • Lưu ý: Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi do nguy cơ cao tác dụng phụ.

Các thuốc thay thế

  • Axit Chenodeoxycholic: Một loại axit mật thay thế cho bệnh nhân không dung nạp axit ursodeoxycholic.
  • Liệu pháp hòa tan uống: Sự kết hợp của axit mật và dung môi có thể dùng để hòa tan sỏi cholesterol.
  • Lithotripsy: Một phương pháp không phẫu thuật sử dụng sóng xung kích để phá vỡ sỏi mật.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Cắt túi mật nội soi: Phương pháp điều trị chuẩn cho viêm túi mật/sỏi mật có triệu chứng. Chi phí: 10.000 đến 30.000 USD.
  • Cắt túi mật mở: Một thủ thuật phẫu thuật bao gồm việc cắt bỏ túi mật qua một vết mổ lớn hơn. Chi phí: 15.000 đến 40.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thực phẩm bổ sung từ thảo dược: Một số loại thảo dược như cây kế sữa và cây bồ công anh có thể có lợi cho sức khỏe túi mật. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Thải độc túi mật: Một phương pháp gây tranh cãi liên quan đến việc sử dụng các chất để kích thích việc loại bỏ sỏi mật. Chi phí: Tùy thuộc vào thành phần sử dụng.
  • Điều chỉnh chế độ ăn uống: Chế độ ăn ít chất béo và tránh các thực phẩm gây kích thích có thể giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa hình thành sỏi mật. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng khỏe mạnh và tránh giảm cân nhanh chóng có thể giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi mật. Chi phí: Tùy thuộc vào các lựa chọn cá nhân (ví dụ: thành viên phòng gym, thực phẩm lành mạnh).
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia các hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ gặp các vấn đề về túi mật. Chi phí: Tùy thuộc vào các lựa chọn cá nhân (ví dụ: thành viên phòng gym, thiết bị tập luyện).
  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật giảm căng thẳng, như thiền hoặc yoga, có thể giúp giảm bớt triệu chứng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào các lựa chọn cá nhân (ví dụ: lớp thiền, thành viên studio yoga).

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D98 Viêm túi mật/Sỏi mật (ICD-10:K80, K81)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị viêm túi mật/sỏi mật hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *