Giới thiệu
Loét dạ dày, khác là tình trạng đặc trưng bởi các vết loét hở phát triển trên lớp niêm mạc của dạ dày, phần trên của ruột non, hoặc thực quản. Những vết loét này có thể gây đau bụng, chướng bụng, và khó chịu. Loét dạ dày thường do vi khuẩn Helicobacter pylori hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) gây ra. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể, và can thiệp lối sống cho tình trạng loét dạ dày, khác.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: D86 Loét dạ dày, khác
- Mã ICD-10: K27 Loét dạ dày, vị trí không xác định
Triệu chứng
- Đau bụng: Đau rát hoặc âm ỉ ở bụng, thường nằm giữa xương ức và rốn.
- Chướng bụng: Cảm giác đầy bụng hoặc khó chịu trong bụng.
- Buồn nôn và nôn mửa: Cảm giác buồn nôn và nôn mửa.
- Mất cảm giác thèm ăn: Giảm cảm giác muốn ăn.
- Giảm cân: Giảm cân không cố ý do giảm cảm giác thèm ăn.
- Phân đen hoặc tối màu: Phân đen hoặc tối màu có thể là dấu hiệu của máu trong phân.
- Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối.
Nguyên nhân
- Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori: Vi khuẩn này có thể làm tổn thương lớp bảo vệ của dạ dày và ruột non, dẫn đến hình thành loét.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Việc sử dụng NSAIDs thường xuyên như aspirin hoặc ibuprofen có thể kích ứng niêm mạc dạ dày và tăng nguy cơ phát triển loét.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của đau bụng, chướng bụng và các triệu chứng liên quan khác.
- Hỏi về việc sử dụng NSAIDs hoặc bất kỳ tiền sử nhiễm H. pylori nào.
- Đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân để tìm hiểu các bệnh nền có thể góp phần gây ra loét dạ dày, như bệnh gan hoặc bệnh thận.
Khám thực thể
- Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng, tập trung vào vùng bụng để đánh giá mức độ đau hoặc sưng.
- Kiểm tra các dấu hiệu thiếu máu, chẳng hạn như da nhợt nhạt hoặc mệt mỏi.
- Kiểm tra dấu hiệu giảm cân hoặc thiếu hụt dinh dưỡng.
Xét nghiệm
- Xét nghiệm H. pylori: Có thể thực hiện bằng xét nghiệm máu, phân hoặc hơi thở để phát hiện sự hiện diện của vi khuẩn H. pylori.
- Xét nghiệm công thức máu (CBC): Để kiểm tra thiếu máu hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
- Xét nghiệm chức năng gan: Đánh giá sức khỏe gan và loại trừ các bệnh gan tiềm ẩn.
- Xét nghiệm chức năng thận: Đánh giá chức năng thận và loại trừ các bệnh thận tiềm ẩn.
Chẩn đoán hình ảnh
- Nội soi đường tiêu hóa trên: Một ống mỏng, linh hoạt có gắn camera được đưa qua miệng để quan sát thực quản, dạ dày, và ruột non. Phương pháp này cho phép quan sát trực tiếp các vết loét hoặc viêm nhiễm.
- Chuỗi hình ảnh đường tiêu hóa trên: Chụp X-quang sau khi bệnh nhân uống chất cản quang để làm nổi bật đường tiêu hóa, giúp phát hiện các bất thường hoặc loét.
Các xét nghiệm khác
- Sinh thiết: Trong quá trình nội soi, có thể lấy một mẫu mô nhỏ để phân tích thêm nhằm xác nhận sự hiện diện của H. pylori hoặc loại trừ các tình trạng khác.
- Phân tích axit dạ dày: Đo lượng axit trong dạ dày để đánh giá sự tiết axit quá mức.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi phản ứng của bệnh nhân với điều trị và đảm bảo các vết loét được lành.
- Cung cấp thông tin cho bệnh nhân về các thay đổi lối sống và việc tuân thủ dùng thuốc để ngăn ngừa tái phát loét dạ dày.
Các can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho Loét dạ dày, khác (ICPC-2: D86):
- Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với PPIs.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ gãy xương, nhiễm Clostridium difficile.
- Tương tác thuốc: Clopidogrel, warfarin, methotrexate.
- Lưu ý: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ thiếu hụt một số chất dinh dưỡng.
- Thuốc chẹn thụ thể H2 (ví dụ: Ranitidine, Famotidine):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $30/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chẹn thụ thể H2.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, táo bón.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể bao gồm rối loạn máu hoặc vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Kháng axit, ketoconazole, atazanavir.
- Lưu ý: Có thể giảm sự hấp thụ của một số loại thuốc.
- Thuốc kháng axit (ví dụ: Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide):
- Chi phí: Các phiên bản không kê đơn có giá dưới $10/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc kháng axit.
- Tác dụng phụ: Táo bón hoặc tiêu chảy, tùy thuộc vào loại.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể bao gồm mất cân bằng điện giải.
- Tương tác thuốc: Có thể cản trở sự hấp thụ của các loại thuốc khác.
- Lưu ý: Sử dụng lâu dài có thể gây ra các vấn đề về thận.
- Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clarithromycin):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Warfarin, methotrexate, theophylline.
- Lưu ý: Uống đủ liệu trình kháng sinh như đã được kê đơn.
- Bismuth subsalicylate:
- Chi phí: Các phiên bản không kê đơn có giá dưới $10/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với bismuth subsalicylate.
- Tác dụng phụ: Đen lưỡi hoặc phân, táo bón.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể gây hội chứng Reye.
- Tương tác thuốc: Có thể tương tác với một số loại kháng sinh.
- Lưu ý: Không khuyến cáo cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang phục hồi sau nhiễm virus.
Thuốc thay thế
- Sucralfate: Tạo một lớp phủ bảo vệ trên vết loét để thúc đẩy lành bệnh.
- Misoprostol: Giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày và giảm nguy cơ loét ở bệnh nhân dùng NSAIDs.
- Metronidazole: Một loại kháng sinh có thể được sử dụng cùng với các thuốc khác để điều trị nhiễm H. pylori.
- Tetracycline: Một loại kháng sinh khác có thể được sử dụng cùng với các thuốc khác để điều trị nhiễm H. pylori.
- Ranitidine bismuth citrate: Kết hợp thuốc chẹn thụ thể H2 với bismuth để điều trị nhiễm H. pylori.
Thủ thuật phẫu thuật
- Liệu pháp nội soi: Sử dụng nội soi để điều trị trực tiếp vết loét bằng cách tiêm thuốc, áp nhiệt, hoặc đặt kẹp để ngừng chảy máu.
- Phẫu thuật sửa chữa: Trong các trường hợp hiếm, có thể cần phẫu thuật để sửa chữa vết loét bị thủng hoặc chảy máu.
Can thiệp thay thế
- Probiotics: Có thể giúp khôi phục cân bằng vi khuẩn trong đường tiêu hóa. Chi phí: $10 – $50/tháng.
- Các thảo dược: Một số loại thảo dược như rễ cam thảo hoặc hoa cúc có thể có tính chất chống viêm hỗ trợ quá trình lành bệnh. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược và dạng sử dụng (trà, viên nén, v.v.).
- Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thư giãn. Chi phí: $60 – $120 mỗi buổi.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm trầm trọng các triệu chứng loét, nên các kỹ thuật như thiền, yoga, hoặc bài tập thở sâu có thể có lợi. Chi phí: Tùy thuộc vào kỹ thuật (miễn phí hoặc chi phí lớp học).
- Điều chỉnh chế độ ăn: Tránh thực phẩm cay, rượu, và caffeine, và bổ sung thêm trái cây, rau, và ngũ cốc nguyên hạt vào chế độ ăn có thể giúp giảm triệu chứng loét. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
Can thiệp lối sống
- Bỏ thuốc lá: Hút thuốc có thể làm tăng sản xuất axit dạ dày và trì hoãn quá trình lành vết loét. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp cai thuốc lá.
- Hạn chế tiêu thụ rượu: Rượu có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày và tăng nguy cơ loét. Chi phí: Tùy thuộc vào thói quen tiêu thụ rượu của cá nhân.
- Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng loét, vì vậy tìm cách quản lý căng thẳng là quan trọng, chẳng hạn như tập thể dục hoặc các kỹ thuật thư giãn. Chi phí: Tùy thuộc vào kỹ thuật quản lý căng thẳng.
- Duy trì cân nặng hợp lý: Cân nặng dư thừa có thể tăng nguy cơ phát triển loét và kéo dài thời gian lành bệnh. Chi phí: Tùy thuộc vào chiến lược quản lý cân nặng cá nhân.
- Chế độ ăn cân bằng: Ăn một chế độ giàu trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể thúc đẩy quá trình lành vết loét. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và tính sẵn có của các phương pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D86 Loét dạ dày, khác (ICD-10:K27)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị loét dạ dày, khác hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.