D85 Loét tá tràng (ICD-10:K26)

Đăng ngày: 06/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Loét tá tràng là một tình trạng phổ biến của đường tiêu hóa, đặc trưng bởi các vết loét hoặc vết thương hở ở niêm mạc tá tràng, phần đầu tiên của ruột non. Đây là một loại bệnh loét dạ dày tá tràng và thường do vi khuẩn Helicobacter pylori hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) gây ra. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và can thiệp lối sống cho tình trạng loét tá tràng.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: D85 Loét tá tràng
  • Mã ICD-10: K26 Loét tá tràng

Triệu chứng

  • Đau bụng: Đau rát hoặc đau âm ỉ ở phần giữa hoặc trên bụng, thường xảy ra giữa các bữa ăn hoặc vào ban đêm.
  • Buồn nôn và nôn mửa: Cảm giác buồn nôn và muốn nôn.
  • Ợ nóng: Cảm giác nóng rát ở ngực, thường sau khi ăn hoặc vào ban đêm.
  • Mất cảm giác thèm ăn: Giảm cảm giác muốn ăn.
  • Giảm cân: Giảm cân không cố ý do giảm cảm giác thèm ăn và kém hấp thu dưỡng chất.

Nguyên nhân

  • Nhiễm Helicobacter pylori: Vi khuẩn này là nguyên nhân phổ biến nhất gây loét tá tràng. Nó gây tổn thương lớp bảo vệ của dạ dày và tá tràng, dẫn đến hình thành loét.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Việc sử dụng NSAIDs thường xuyên như aspirin hoặc ibuprofen có thể kích ứng lớp niêm mạc của dạ dày và tá tràng, tăng nguy cơ loét.
  • Các yếu tố khác: Hút thuốc, tiêu thụ rượu quá mức, căng thẳng, và tiền sử gia đình có người bị loét cũng có thể góp phần phát triển loét tá tràng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và tần suất của đau bụng, ợ nóng và các triệu chứng liên quan.
  • Hỏi về việc sử dụng NSAIDs, thói quen tiêu thụ rượu, hút thuốc, và tiền sử bệnh loét hoặc các tình trạng đường tiêu hóa khác.
  • Hỏi về các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như tiền sử gia đình có người bị loét hoặc tiền sử nhiễm H. pylori.

Khám thực thể

  • Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng để đánh giá độ đau, chướng bụng, hoặc các dấu hiệu khó chịu ở bụng.
  • Kiểm tra các dấu hiệu thiếu máu, như da nhợt nhạt hoặc mệt mỏi, có thể chỉ ra chảy máu mãn tính từ vết loét.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm H. pylori: Có thể thực hiện bằng xét nghiệm máu, phân hoặc hơi thở để phát hiện sự hiện diện của vi khuẩn H. pylori.
  • Xét nghiệm công thức máu (CBC): Kiểm tra thiếu máu hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm phân: Kiểm tra sự hiện diện của máu trong phân, có thể chỉ ra chảy máu từ vết loét.
  • Xét nghiệm chức năng gan: Đánh giá sức khỏe gan và loại trừ các nguyên nhân khác gây đau bụng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Nội soi đường tiêu hóa trên: Quy trình này bao gồm đưa ống mềm có gắn camera vào miệng và xuống dạ dày, tá tràng để quan sát vết loét và lấy mẫu sinh thiết nếu cần thiết.
  • Chuỗi hình ảnh GI trên: Chuỗi X-quang được thực hiện sau khi bệnh nhân uống chất cản quang để quan sát dạ dày và tá tràng.
  • Chụp CT hoặc MRI: Các phương thức hình ảnh này có thể được sử dụng để đánh giá mức độ của vết loét và loại trừ các biến chứng, chẳng hạn như thủng hoặc tắc nghẽn.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm tiết axit dạ dày: Đo lượng axit do dạ dày tiết ra, có thể giúp xác định nguyên nhân gây loét.
  • Sinh thiết: Nếu nội soi được thực hiện, có thể lấy một mẫu mô nhỏ để phân tích thêm nhằm loại trừ các tình trạng khác, chẳng hạn như ung thư dạ dày.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để thảo luận kết quả các xét nghiệm chẩn đoán và xác định kế hoạch điều trị phù hợp.
  • Cung cấp cho bệnh nhân thông tin về các thay đổi lối sống, việc tuân thủ sử dụng thuốc, và tầm quan trọng của các cuộc hẹn tái khám định kỳ.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Loét tá tràng:

  1. Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole, Lansoprazole):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với PPIs.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ gãy xương, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Clopidogrel, warfarin, diazepam.
    • Lưu ý: Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ thiếu hụt một số chất dinh dưỡng.
  2. Thuốc chẹn thụ thể H2 (ví dụ: Ranitidine, Famotidine, Cimetidine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $30/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chẹn thụ thể H2.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Lú lẫn, ảo giác, rối loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Kháng axit, warfarin, phenytoin.
    • Lưu ý: Có thể làm giảm hiệu quả của một số loại thuốc.
  3. Thuốc kháng axit (ví dụ: Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide, Calcium carbonate):
    • Chi phí: Các phiên bản không kê đơn có giá dưới $10/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc kháng axit.
    • Tác dụng phụ: Táo bón (loại chứa nhôm), tiêu chảy (loại chứa magiê), hội chứng sữa-kiềm (loại chứa canxi).
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể bao gồm sỏi thận hoặc tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Tetracycline, fluoroquinolones, bổ sung sắt.
    • Lưu ý: Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải.
  4. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clarithromycin, Metronidazole):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá $10 – $50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc tránh thai, theophylline.
    • Lưu ý: Tuân thủ đủ liệu trình kháng sinh là rất quan trọng.
  5. Bismuth subsalicylate:
    • Chi phí: Các phiên bản không kê đơn có giá dưới $10/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với bismuth subsalicylate.
    • Tác dụng phụ: Đen lưỡi và phân, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, có thể gây hội chứng Reye ở trẻ em.
    • Tương tác thuốc: Aspirin, thuốc chống đông, methotrexate.
    • Lưu ý: Không nên dùng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang hồi phục sau nhiễm virus.

Thuốc thay thế

  • Sucralfate: Thuốc này tạo lớp bảo vệ trên vết loét, giúp thúc đẩy lành bệnh.
  • Misoprostol: Một prostaglandin tổng hợp giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày và giảm tiết axit.
  • Thuốc chống trầm cảm: Trong một số trường hợp, thuốc chống trầm cảm ba vòng liều thấp có thể được kê đơn để giảm đau liên quan đến loét tá tràng.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Có thể được dùng để quản lý lo lắng hoặc trầm cảm liên quan.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Liệu pháp nội soi: Sử dụng nội soi để điều trị trực tiếp vết loét bằng cách tiêm thuốc, áp nhiệt, hoặc đặt kẹp để ngừng chảy máu.
  • Phẫu thuật sửa chữa: Trong các trường hợp hiếm gặp, phẫu thuật có thể cần thiết để sửa chữa vết loét bị thủng hoặc chảy máu.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thư giãn. Chi phí: $60 – $120 mỗi buổi.
  • Các thảo dược: Một số loại thảo dược như rễ cam thảo hoặc hoa cúc có thể có tính chất chống viêm và thúc đẩy lành bệnh. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược và cách chuẩn bị.
  • Probiotics: Các vi khuẩn có lợi giúp khôi phục cân bằng vi khuẩn đường ruột và thúc đẩy lành bệnh. Chi phí: Tùy thuộc vào loại probiotic.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm trầm trọng các triệu chứng loét tá tràng, vì vậy các kỹ thuật như thiền, yoga hoặc bài tập thở sâu có thể có lợi. Chi phí: Tùy thuộc vào kỹ thuật hoặc lớp học cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Điều chỉnh chế độ ăn uống: Tránh thực phẩm cay, caffeine, rượu và thực phẩm có tính axit để giảm triệu chứng. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Cai thuốc lá: Bỏ thuốc lá có thể thúc đẩy lành bệnh và giảm nguy cơ biến chứng. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp cai thuốc lá.
  • Giảm căng thẳng: Tham gia các hoạt động giảm căng thẳng như tập thể dục, sở thích cá nhân, hoặc trị liệu để giúp quản lý triệu chứng. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động hoặc liệu pháp cụ thể.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý có thể giúp giảm triệu chứng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào chiến lược quản lý cân nặng cá nhân.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và tính sẵn có của các phương pháp can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có lựa chọn điều trị cá nhân hóa và ước tính chi phí chính xác.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D85 Loét tá tràng (ICD-10:K26)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị loét tá tràng hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *