D20 TC-TP miệng/môi/lưỡi (ICD-10:K13.7)

Đăng ngày: 04/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Các triệu chứng hoặc than phiền về miệng/môi/lưỡi có thể là dấu hiệu của nhiều tình trạng khác nhau ảnh hưởng đến khoang miệng. Các triệu chứng này có thể từ khó chịu nhẹ đến đau dữ dội và có thể liên quan đến các bệnh lý hệ thống khác. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán, can thiệp có thể, và giáo dục bệnh nhân liên quan đến các triệu chứng hoặc than phiền về miệng/môi/lưỡi.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: D20 TC-TP miệng/môi/lưỡi
  • Mã ICD-10: K13.7 Tổn thương khác và không xác định của niêm mạc miệng

Triệu chứng

  • Sưng: Khu vực bị ảnh hưởng có thể sưng và kèm theo đau hoặc nhạy cảm.
  • Đỏ: Khu vực bị ảnh hưởng có thể đỏ hoặc viêm.
  • Loét hoặc lở: Có thể xuất hiện các vết loét hoặc vết lở trên miệng, lưỡi, hoặc môi.
  • Nổi cục hoặc khối u: Các khối u hoặc cục bất thường có thể được quan sát thấy ở khu vực bị ảnh hưởng.
  • Khô hoặc nứt nẻ: Khu vực bị ảnh hưởng có thể cảm thấy khô hoặc xuất hiện các vết nứt.
  • Chảy máu: Có thể có hiện tượng chảy máu từ miệng, lưỡi, hoặc môi.
  • Thay đổi cảm giác: Có thể có cảm giác thay đổi như tê hoặc ngứa râm ran ở khu vực bị ảnh hưởng.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn, virus, hoặc nấm có thể gây ra các triệu chứng về miệng/môi/lưỡi.
  • Chấn thương: Tổn thương hoặc chấn thương trong khoang miệng có thể gây sưng, loét, hoặc chảy máu.
  • Phản ứng dị ứng: Dị ứng với một số thực phẩm, thuốc, hoặc sản phẩm chăm sóc miệng có thể gây triệu chứng ở miệng, lưỡi, hoặc môi.
  • Bệnh tự miễn: Các tình trạng như lichen planus ở miệng hoặc pemphigus vulgaris có thể gây ra triệu chứng về miệng/môi/lưỡi.
  • Ung thư miệng: Các triệu chứng hoặc than phiền về miệng/môi/lưỡi có thể là dấu hiệu của ung thư miệng.
  • Thiếu dinh dưỡng: Thiếu một số vitamin hoặc khoáng chất có thể biểu hiện dưới dạng các triệu chứng trong khoang miệng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và bất kỳ yếu tố kích hoạt nào.
  • Hỏi về bất kỳ nhiễm trùng, chấn thương, hoặc tiếp xúc với các chất gây dị ứng gần đây.
  • Đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm các bệnh lý hoặc thuốc hiện có có thể góp phần gây ra triệu chứng.
  • Đánh giá thói quen vệ sinh răng miệng và chế độ ăn uống của bệnh nhân.

Khám lâm sàng

  • Quan sát miệng, lưỡi, và môi để phát hiện bất kỳ bất thường nào, chẳng hạn như sưng, đỏ, loét, hoặc khối u.
  • Sờ nắn khu vực bị ảnh hưởng để kiểm tra độ nhạy cảm hoặc khối u.
  • Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như mủ hoặc dịch tiết.
  • Đánh giá sức khỏe tổng thể của răng miệng, bao gồm tình trạng răng và nướu.

Xét nghiệm

  • Tổng phân tích máu (CBC): Để đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Cấy virus: Để xác định sự hiện diện của các nhiễm virus cụ thể, chẳng hạn như herpes simplex virus.
  • Cấy nấm: Để phát hiện nhiễm nấm, chẳng hạn như nấm miệng.
  • Sinh thiết: Trong trường hợp nghi ngờ ung thư miệng, có thể thực hiện sinh thiết để lấy mẫu mô để phân tích thêm.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Để đánh giá các cấu trúc bên dưới của khoang miệng, chẳng hạn như xương hàm hoặc răng.
  • CT hoặc MRI: Để có hình ảnh chi tiết về khoang miệng, đặc biệt trong trường hợp nghi ngờ khối u hoặc khối bất thường.

Các xét nghiệm khác

  • Thử nghiệm dị ứng: Trong các trường hợp nghi ngờ dị ứng, có thể thực hiện thử nghiệm dị ứng để xác định các chất gây dị ứng cụ thể.
  • Đo lưu lượng nước bọt: Để đánh giá số lượng và chất lượng sản xuất nước bọt.
  • Mẫu phết hoặc cạo miệng: Để thu thập mẫu phục vụ phân tích vi sinh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các buổi hẹn tái khám để giám sát tiến triển của triệu chứng và đánh giá hiệu quả của các can thiệp.
  • Cung cấp giáo dục cho bệnh nhân về các thực hành vệ sinh răng miệng đúng cách, bao gồm chải răng, dùng chỉ nha khoa và kiểm tra răng miệng định kỳ.
  • Khuyên bệnh nhân tránh các chất gây dị ứng hoặc các chất kích thích đã biết có thể gây triệu chứng.
  • Khuyến khích bệnh nhân duy trì chế độ ăn uống cân đối và giải quyết các thiếu hụt dinh dưỡng nếu có.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP miệng/môi/lưỡi:

  • Corticosteroid bôi (ví dụ: Triamcinolone acetonide, Fluocinonide):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10 đến 50 USD.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với corticosteroid.
    • Tác dụng phụ: Phản ứng da tại chỗ, mỏng da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hấp thụ toàn thân có thể dẫn đến suy thượng thận.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể gây teo da.
  • Thuốc kháng nấm (ví dụ: Nystatin, Fluconazole):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10 đến 50 USD.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với các chất kháng nấm.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Kiểm tra chức năng gan ở bệnh nhân dùng fluconazole.
  • Thuốc kháng virus (ví dụ: Acyclovir, Valacyclovir):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10 đến 50 USD.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với các chất kháng virus.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau đầu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính thận.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Đảm bảo đủ nước khi điều trị với acyclovir.
  • Thuốc kháng histamine (ví dụ: Loratadine, Cetirizine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 5 đến 20 USD.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc kháng histamine.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có buồn ngủ.
  • Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 5 đến 20 USD.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc giảm đau, xuất huyết tiêu hóa hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, khó chịu dạ dày.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc tính gan, xuất huyết tiêu hóa.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Không vượt quá liều lượng khuyến cáo.

Thuốc thay thế

  • Thuốc tê tại chỗ (ví dụ: Benzocaine): Giúp giảm đau hoặc khó chịu tạm thời.
  • Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clindamycin): Sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn.
  • Thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ: Tacrolimus): Sử dụng trong các trường hợp bệnh tự miễn.
  • Nước súc miệng kháng nấm (ví dụ: Chlorhexidine): Dùng trong trường hợp nấm miệng.
  • Nước súc miệng (ví dụ: Hydrogen peroxide, dung dịch muối): Dùng để làm sạch và làm dịu khoang miệng.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Sinh thiết: Trong trường hợp nghi ngờ ung thư miệng, có thể thực hiện sinh thiết để lấy mẫu mô để phân tích thêm.
  • Cắt bỏ hoặc loại bỏ khối u hoặc khối sưng: Phẫu thuật loại bỏ có thể cần thiết cho một số khối u lành tính hoặc ác tính.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy quá trình hồi phục. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược: Một số loại thảo dược như nha đam hoặc hoa cúc có tính kháng viêm hoặc làm dịu. Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thảo dược và cách chế biến.
  • Phương pháp vi lượng đồng căn: Các phương pháp như Arnica hoặc Hypericum có thể được sử dụng để giảm đau hoặc thúc đẩy lành vết thương. Chi phí: Thay đổi tùy theo phương pháp và cách chế biến cụ thể.
  • Bổ sung dinh dưỡng: Một số chất bổ sung như vitamin C hoặc kẽm có thể hỗ trợ sức khỏe và làm lành tổn thương miệng. Chi phí: Thay đổi tùy theo loại bổ sung.
  • Nước súc miệng hoặc dung dịch súc miệng: Súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng thảo dược có thể giúp giảm viêm và thúc đẩy lành tổn thương. Chi phí: Thay đổi tùy theo sản phẩm cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Duy trì vệ sinh răng miệng tốt: Đánh răng và dùng chỉ nha khoa thường xuyên, sử dụng nước súc miệng theo chỉ dẫn của nha sĩ.
  • Tránh các chất kích thích: Hạn chế hoặc tránh các thực phẩm cay hoặc có tính axit, rượu và thuốc lá.
  • Giữ ẩm: Uống đủ nước để giữ ẩm cho khoang miệng và thúc đẩy quá trình lành.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm tăng các triệu chứng, vì vậy cần tìm cách quản lý căng thẳng một cách lành mạnh.
  • Chế độ ăn cân đối: Đảm bảo cung cấp đủ vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe răng miệng.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và tính khả dụng của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D20 TC-TP miệng/môi/lưỡi (ICD-10:K13.7)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP miệng/môi/lưỡi hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *