Giới thiệu
Các triệu chứng hoặc than phiền về răng và lợi có thể là dấu hiệu của nhiều tình trạng sức khỏe răng miệng khác nhau. Các triệu chứng này có thể từ khó chịu nhẹ đến đau nghiêm trọng và có thể do nhiều nguyên nhân gây ra. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân liên quan đến triệu chứng/than phiền về răng và lợi.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: D19 TC-TP về răng/lợi (nướu)
- Mã ICD-10: K08.9 Rối loạn không đặc hiệu của răng và cấu trúc nâng đỡ
Triệu chứng
- Đau răng: Đau liên tục hoặc ngắt quãng ở răng hoặc khu vực xung quanh.
- Sưng lợi: Viêm và phì đại lợi.
- Chảy máu lợi: Lợi chảy máu, đặc biệt khi đánh răng hoặc dùng chỉ nha khoa.
- Nhạy cảm răng: Tăng nhạy cảm với thực phẩm và đồ uống nóng, lạnh hoặc ngọt.
- Hơi thở hôi: Mùi khó chịu dai dẳng từ miệng.
- Răng lung lay: Răng có cảm giác lỏng lẻo hoặc di chuyển vị trí.
- Tụt lợi: Mất dần mô lợi, làm lộ chân răng.
- Chảy mủ: Có mủ xung quanh răng hoặc lợi.
- Khó nhai hoặc cắn: Khó chịu hoặc đau khi nhai hoặc cắn.
- Đau hàm: Đau hoặc khó chịu ở khớp hoặc cơ hàm.
Nguyên nhân
- Sâu răng: Nhiễm khuẩn gây phá hủy cấu trúc răng.
- Bệnh nha chu: Nhiễm trùng và viêm nhiễm lợi và cấu trúc nâng đỡ răng.
- Áp xe răng: Tích tụ mủ trong răng hoặc lợi.
- Gãy răng: Vỡ hoặc nứt cấu trúc răng.
- Nhạy cảm răng: Chân răng lộ hoặc mòn men răng.
- Vệ sinh răng miệng kém: Chải răng, dùng chỉ nha khoa và khám răng định kỳ không đầy đủ.
- Chấn thương hoặc tổn thương răng/lợi.
- Sai khớp cắn: Chen chúc, khoảng cách hoặc vấn đề về khớp cắn.
- Nghiến răng: Cắn hoặc nghiến răng quá mức.
- Nhiễm trùng miệng: Nhiễm virus, vi khuẩn hoặc nấm trong miệng.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về lịch sử nha khoa và y tế của bệnh nhân.
- Hỏi về thời gian, mức độ và tiến triển của các triệu chứng.
- Hỏi về bất kỳ chấn thương hoặc tổn thương gần đây nào ở răng/lợi.
- Đánh giá thói quen vệ sinh răng miệng của bệnh nhân.
- Xác định các bệnh lý nền hoặc thuốc có thể góp phần gây ra triệu chứng răng.
Khám lâm sàng
- Khám răng và lợi bằng mắt thường để tìm các dấu hiệu sâu răng, viêm hoặc bất thường khác.
- Sờ nắn lợi và mô xung quanh để tìm độ nhạy cảm, sưng hoặc áp xe.
- Kiểm tra xem răng có lỏng lẻo hoặc di chuyển bất thường không.
- Đánh giá khớp cắn và sai khớp cắn.
- Đánh giá khớp và cơ hàm để tìm dấu hiệu rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ).
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn bộ (CBC): Đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm hệ thống.
- Cấy vi khuẩn miệng: Xác định sự hiện diện của vi khuẩn hoặc nấm gây nhiễm trùng miệng.
- Xét nghiệm nước bọt: Đánh giá thành phần và lưu lượng nước bọt, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp X-quang răng: Quan sát sâu răng, áp xe, gãy xương hoặc mất xương.
- Chụp CT chùm tia hình nón (CBCT): Chụp ảnh 3D để đánh giá chi tiết cấu trúc răng và mặt.
- Chụp X-quang toàn cảnh: Đánh giá tổng thể cấu trúc răng và hàm.
- Chụp MRI: Đánh giá khớp thái dương hàm (TMJ) và các cấu trúc xung quanh.
Các xét nghiệm khác
- Đo túi nha chu: Đo độ sâu của túi quanh răng để đánh giá mức độ nặng của bệnh nha chu.
- Phân tích khớp cắn: Đánh giá khớp cắn và sai khớp cắn bằng giấy cắn hoặc cảm biến kỹ thuật số.
- Chiếu sáng xuyên: Sử dụng nguồn sáng để phát hiện các vết nứt hoặc gãy trong răng.
- Sinh thiết: Loại bỏ một mẫu mô nhỏ để phân tích trong phòng thí nghiệm trong các trường hợp nghi ngờ tổn thương hoặc u bướu trong miệng.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch khám răng định kỳ và làm sạch răng.
- Giáo dục bệnh nhân về các thói quen vệ sinh răng miệng đúng cách, bao gồm chải răng, dùng chỉ nha khoa và làm sạch lưỡi.
- Cung cấp hướng dẫn về chế độ ăn uống và dinh dưỡng để tối ưu sức khỏe răng miệng.
- Thảo luận về tầm quan trọng của việc tránh sử dụng thuốc lá và uống rượu quá mức.
- Nhấn mạnh sự cần thiết của việc điều trị kịp thời các vấn đề răng miệng để ngăn ngừa biến chứng.
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc dành cho triệu chứng/than phiền về răng/lợi:
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể dao động từ $3-$20/tháng.
- Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng hoạt động, tiền sử chảy máu tiêu hóa, dị ứng với NSAIDs.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, tăng nguy cơ chảy máu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương thận, tổn thương gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, một số thuốc huyết áp.
- Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ các sự kiện tim mạch.
- Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Metronidazole):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể dao động từ $5-$30/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh, một số tình trạng y tế nhất định.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, kháng kháng sinh.
- Tương tác thuốc: Một số thuốc, bao gồm thuốc tránh thai đường uống.
- Cảnh báo: Hoàn thành đủ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
- Thuốc gây tê tại chỗ (ví dụ: Benzocaine, Lidocaine):
- Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc gây tê tại chỗ, một số tình trạng y tế nhất định.
- Tác dụng phụ: Tê tạm thời, phản ứng dị ứng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và tránh bôi quá nhiều.
- Thuốc kháng nấm (ví dụ: Nystatin, Clotrimazole):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể dao động từ $5-$20/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc kháng nấm, một số tình trạng y tế nhất định.
- Tác dụng phụ: Kích ứng da, phản ứng dị ứng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và hoàn thành đủ liệu trình điều trị.
- Nước súc miệng (ví dụ: Chlorhexidine, Hydrogen peroxide):
- Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thành phần của nước súc miệng, một số tình trạng y tế nhất định.
- Tác dụng phụ: Tạm thời đổi màu răng, thay đổi vị giác.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Không đáng kể.
- Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn và tránh nuốt.
Thuốc thay thế
- Corticosteroid đường uống (ví dụ: Prednisone): Dùng cho viêm nghiêm trọng hoặc phản ứng dị ứng.
- Thuốc kháng virus (ví dụ: Acyclovir): Dùng cho nhiễm virus như herpes.
- Thuốc kháng histamin (ví dụ: Diphenhydramine): Dùng cho phản ứng dị ứng hoặc ngứa.
- Thay thế nước bọt (ví dụ: Nước bọt nhân tạo): Dùng cho triệu chứng khô miệng.
- Thuốc kháng acid (ví dụ: Calcium carbonate): Dùng cho triệu chứng liên quan đến trào ngược axit.
Phẫu thuật
- Nhổ răng: Loại bỏ răng bị sâu hoặc hư hỏng nghiêm trọng. Chi phí: $75-$450 mỗi răng.
- Điều trị tủy răng: Loại bỏ tủy nhiễm trùng và hàn kín ống tủy. Chi phí: $300-$2,000 mỗi răng.
- Phẫu thuật nướu: Các thủ thuật phẫu thuật để điều trị bệnh nha chu hoặc tái tạo nướu. Chi phí: $500-$10,000.
- Cấy ghép răng: Đặt trụ răng nhân tạo để hỗ trợ phục hình răng. Chi phí: $1,000-$4,000 mỗi trụ.
- Phẫu thuật hàm: Phẫu thuật chỉnh hình hàm để điều chỉnh các vấn đề về khớp cắn hoặc biến dạng mặt. Chi phí: $20,000-$40,000.
Can thiệp thay thế
- Súc dầu: Xúc miệng bằng dầu (ví dụ: dầu dừa) để giảm vi khuẩn và cải thiện sức khỏe miệng. Chi phí: Tối thiểu (giá dầu).
- Nước súc miệng thảo dược: Súc miệng bằng dung dịch thảo dược (ví dụ: xô thơm, hoa cúc) để giảm viêm và thúc đẩy lành thương.
- Probiotics: Sử dụng thực phẩm hoặc chất bổ sung probiotic để duy trì hệ vi sinh miệng khỏe mạnh.
- Nước muối: Súc miệng bằng nước muối ấm để giảm viêm và thúc đẩy lành thương.
- Gel lô hội: Bôi gel lô hội lên vùng lợi để làm dịu viêm lợi.
Can thiệp lối sống
- Vệ sinh răng miệng đúng cách: Đánh răng ít nhất hai lần một ngày, dùng chỉ nha khoa và làm sạch lưỡi. Chi phí: Tối thiểu (giá các sản phẩm vệ sinh răng miệng).
- Thay đổi chế độ ăn uống: Giảm lượng đường, tăng lượng nước và ăn uống cân bằng với nhiều rau quả.
- Quản lý căng thẳng: Áp dụng các phương pháp giảm căng thẳng (ví dụ: thiền, yoga) để giảm nghiến răng và căng cơ hàm.
- Ngưng hút thuốc: Bỏ hút thuốc hoặc sử dụng thuốc lá để cải thiện sức khỏe răng miệng.
- Khám răng định kỳ: Đặt lịch khám nha khoa định kỳ để làm sạch chuyên nghiệp và phát hiện sớm các vấn đề về răng.
Lưu ý rằng mức chi phí nêu trên là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng cung cấp các biện pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D19 TC-TP về răng/lợi (nướu) (ICD-10:K08.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về răng/lợi (nướu) hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.