D15 Tiêu phân đen (ICD-10:K92.1)

Đăng ngày: 04/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Tiêu phân đen, hay còn gọi là melaena, là thuật ngữ y khoa dùng để mô tả tình trạng đi phân đen và hôi do có máu đã tiêu hóa. Đây là một triệu chứng có thể chỉ ra tình trạng chảy máu ở đường tiêu hóa trên. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về tiêu phân đen, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: D15 Tiêu phân đen
  • Mã ICD-10: K92.1 Tiêu phân đen

Triệu chứng

  • Phân đen, có mùi hắc
  • Phân có mùi khó chịu
  • Nôn ra máu (nôn có máu tiêu hóa)
  • Mệt mỏi hoặc yếu
  • Đau hoặc khó chịu vùng bụng

Nguyên nhân

  • Loét dạ dày
  • Viêm dạ dày
  • Giãn tĩnh mạch thực quản
  • Rách Mallory-Weiss
  • Chảy máu đường tiêu hóa do khối u hoặc polyp

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tần suất và thời gian của tiêu phân đen.
  • Hỏi về bất kỳ lần chảy máu đường tiêu hóa nào trước đó.
  • Hỏi về bất kỳ bệnh lý nào đã được chẩn đoán, như loét dạ dày hoặc bệnh gan.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đối với chảy máu đường tiêu hóa, như việc sử dụng rượu hoặc thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng để đánh giá độ nhạy cảm hoặc sự có mặt của khối u.
  • Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân, bao gồm huyết áp và nhịp tim.
  • Tìm kiếm các dấu hiệu thiếu máu, như da nhợt nhạt hoặc móng tay nhợt nhạt.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn bộ (CBC) để đánh giá tình trạng thiếu máu và mất máu.
  • Hồ sơ đông máu để đánh giá khả năng đông máu của bệnh nhân.
  • Xét nghiệm chức năng gan để đánh giá sức khỏe và chức năng gan.
  • Xét nghiệm phân để kiểm tra sự hiện diện của máu.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Nội soi tiêu hóa trên để quan sát đường tiêu hóa trên và xác định nguồn chảy máu.
  • Siêu âm bụng để đánh giá gan và các cơ quan trong bụng.
  • Chụp CT hoặc MRI có thể được chỉ định nếu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác không đưa ra kết luận rõ ràng.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi viên nang có thể được sử dụng để quan sát ruột non nếu nguồn chảy máu không được xác định bằng các xét nghiệm khác.
  • Chụp mạch (angiography) có thể được thực hiện để xác định và tiềm năng điều trị nguồn chảy máu.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Đặt lịch hẹn tái khám để thảo luận kết quả các xét nghiệm chẩn đoán và xác định kế hoạch điều trị thích hợp.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tuân thủ các loại thuốc được kê đơn hoặc thay đổi lối sống.
  • Cung cấp thông tin về các dấu hiệu và triệu chứng cần được quan tâm ngay lập tức và khi nào nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc dành cho tiêu phân đen:

  1. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) (ví dụ: Omeprazole, Pantoprazole):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc ức chế bơm proton.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm Clostridium difficile, gãy xương liên quan đến loãng xương.
    • Tương tác thuốc: Clopidogrel, warfarin.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và gãy xương.
  2. Thuốc chẹn thụ thể H2 (ví dụ: Ranitidine, Famotidine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chẹn thụ thể H2.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể bao gồm rối loạn máu và vấn đề về gan.
    • Tương tác thuốc: Thuốc kháng acid, ketoconazole.
    • Cảnh báo: Có thể che giấu triệu chứng của ung thư dạ dày.
  3. Thuốc kháng acid (ví dụ: Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide):
    • Chi phí: Các phiên bản không kê đơn có giá < $10/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc kháng acid.
    • Tác dụng phụ: Táo bón hoặc tiêu chảy, đau quặn bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể bao gồm vấn đề về thận và mất cân bằng điện giải.
    • Tương tác thuốc: Kháng sinh tetracycline, bổ sung sắt.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa.
  4. Vitamin K:
    • Chi phí: Tùy thuộc vào dạng bào chế.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với vitamin K.
    • Tác dụng phụ: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh gan.
  5. Truyền máu:
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại sản phẩm máu được sử dụng.
    • Chống chỉ định: Không có, nhưng cần cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro.
    • Tác dụng phụ: Hiếm gặp nhưng có thể xảy ra phản ứng truyền máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương phổi cấp liên quan đến truyền máu (TRALI), quá tải tuần hoàn do truyền máu (TACO).
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Truyền máu nên được thực hiện cẩn trọng và chỉ khi cần thiết.

Thuốc thay thế

  • Tranexamic acid: Thuốc chống tiêu sợi huyết giúp ngăn ngừa hoặc giảm chảy máu.
  • Octreotide: Thuốc có tác dụng co thắt mạch máu trong đường tiêu hóa, giảm chảy máu.
  • Esomeprazole: Một loại thuốc ức chế bơm proton có thể sử dụng thay thế omeprazole.
  • Misoprostol: Thuốc bảo vệ lớp niêm mạc dạ dày và giảm nguy cơ loét.
  • Erythropoietin: Hormon kích thích sản xuất hồng cầu, dùng trong trường hợp thiếu máu nghiêm trọng.

Phẫu thuật

  • Điều trị nội soi: Sử dụng nội soi để điều trị nguồn chảy máu, bao gồm liệu pháp tiêm, liệu pháp nhiệt hoặc cơ học.
  • Can thiệp phẫu thuật: Trong một số trường hợp, phẫu thuật có thể cần thiết để ngăn chảy máu hoặc loại bỏ nguồn chảy máu.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm đau. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Liệu pháp chelation: Điều trị gây tranh cãi sử dụng chất chelate để loại bỏ kim loại nặng khỏi cơ thể. Chi phí: $75-$150 mỗi buổi.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Thở oxy nguyên chất trong phòng áp suất để tăng cường cung cấp oxy cho mô. Chi phí: $200-$300 mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như gừng hoặc rễ cam thảo có thể có lợi ích tiềm năng trong việc giảm chảy máu đường tiêu hóa.
  • Thay đổi chế độ ăn uống: Chế độ ăn giàu rau củ quả và ngũ cốc nguyên hạt có thể giúp cải thiện tiêu hóa và giảm nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

Can thiệp lối sống

  • Tránh rượu: Rượu có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày và tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Bỏ thuốc lá: Hút thuốc có thể góp phần gây loét dạ dày và tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng mãn tính có thể góp phần gây ra các bệnh lý tiêu hóa có thể dẫn đến chảy máu.
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp thúc đẩy tiêu hóa khỏe mạnh và giảm nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Duy trì cân nặng hợp lý: Béo phì có thể làm tăng nguy cơ các bệnh lý tiêu hóa dẫn đến chảy máu.

Lưu ý rằng các mức chi phí nêu trên chỉ mang tính ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng cung cấp các biện pháp can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có các khuyến nghị điều trị cá nhân hóa và ước tính chi phí.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D15 Tiêu phân đen (ICD-10:K92.1)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều tiêu phân đen hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *