Giới thiệu
Táo bón là một rối loạn tiêu hóa phổ biến, đặc trưng bởi việc đi tiêu ít hơn bình thường hoặc khó khăn khi đi tiêu. Đây có thể là tình trạng tạm thời hoặc mãn tính và có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về táo bón, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: D12 Táo bón
- Mã ICD-10: K59.0 Táo bón
Triệu chứng
- Khó chịu hoặc đau bụng
- Đi tiêu không thường xuyên (ít hơn ba lần mỗi tuần)
- Căng thẳng khi đi tiêu
- Phân cứng hoặc vón cục
- Cảm giác đi tiêu chưa hết sau khi đi tiêu
- Đầy hơi hoặc chướng bụng
- Chảy máu trực tràng (trong trường hợp nghiêm trọng)
Nguyên nhân
- Thiếu chất xơ trong chế độ ăn uống
- Không cung cấp đủ nước
- Thiếu hoạt động thể chất
- Tác dụng phụ của một số loại thuốc (ví dụ: thuốc giảm đau nhóm opioid, thuốc kháng acid, thuốc chống trầm cảm)
- Thay đổi thói quen hoặc lối sống (ví dụ: du lịch, mang thai)
- Các bệnh lý (ví dụ: hội chứng ruột kích thích, suy giáp, tiểu đường)
- Rối loạn thần kinh (ví dụ: bệnh Parkinson, đa xơ cứng)
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về thói quen đi tiêu của bệnh nhân, bao gồm tần suất, độ đặc của phân và bất kỳ thay đổi nào trong thói quen.
- Xác định các yếu tố nguy cơ như lối sống ít vận động, thói quen ăn uống kém, hoặc sử dụng thuốc.
- Đánh giá các triệu chứng của các bệnh lý nền có thể góp phần gây táo bón.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng để đánh giá các dấu hiệu căng phồng, đau nhức hoặc khối u.
- Đánh giá vùng hậu môn và trực tràng để tìm bất thường, như trĩ hoặc nứt kẽ hậu môn.
- Kiểm tra dấu hiệu mất nước hoặc suy dinh dưỡng.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn bộ (CBC): Để loại trừ thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
- Xét nghiệm hormone kích thích tuyến giáp (TSH): Để đánh giá chức năng tuyến giáp.
- Bảng điện giải: Để kiểm tra sự cân bằng điện giải.
- Xét nghiệm máu ẩn trong phân (FOBT): Để loại trừ chảy máu đường tiêu hóa.
- Các xét nghiệm bổ sung có thể được yêu cầu dựa trên nghi ngờ lâm sàng hoặc để loại trừ các tình trạng cụ thể.
Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang bụng: Để đánh giá tình trạng táo bón hoặc tắc ruột.
- Thụt bari hoặc nội soi đại tràng: Để quan sát đại tràng và trực tràng và phát hiện các bất thường cấu trúc hoặc khối u.
- Đo áp lực hậu môn – trực tràng: Để đánh giá chức năng của cơ hậu môn và trực tràng.
Các xét nghiệm khác
- Nghiên cứu vận chuyển đại tràng: Để đánh giá quá trình di chuyển của phân qua đại tràng.
- Siêu âm hậu môn – trực tràng: Để đánh giá cấu trúc và chức năng của hậu môn và trực tràng.
- Thử nghiệm đẩy bóng: Để đánh giá khả năng đẩy một quả bóng chứa nước ra khỏi trực tràng.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Đặt lịch hẹn tái khám để theo dõi hiệu quả của các can thiệp và điều chỉnh điều trị nếu cần.
- Cung cấp giáo dục cho bệnh nhân về các thay đổi lối sống, chế độ ăn uống và tầm quan trọng của việc đi tiêu đều đặn.
- Thảo luận về nhu cầu quản lý dài hạn và tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu triệu chứng xấu đi hoặc có triệu chứng mới xuất hiện.
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc dành cho táo bón:
- Thuốc nhuận tràng tạo khối (ví dụ: Psyllium, Methylcellulose):
- Chi phí: $5-$20 cho một tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, khó nuốt.
- Tác dụng phụ: Đầy hơi, sinh khí, khó chịu bụng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, đau bụng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Có thể cản trở hấp thụ các loại thuốc khác.
- Cảnh báo: Cần uống đủ nước để thuốc có hiệu quả.
- Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: Polyethylene glycol, Lactulose):
- Chi phí: $10-$30 cho một tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, galactosemia.
- Tác dụng phụ: Đau bụng quặn thắt, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất cân bằng điện giải, mất nước.
- Tương tác thuốc: Có thể tương tác với các loại thuốc khác, như kháng sinh.
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến phụ thuộc thuốc.
- Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: Bisacodyl, Senna):
- Chi phí: $5-$15 cho một tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, viêm ruột thừa.
- Tác dụng phụ: Đau bụng quặn thắt, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu trực tràng, mất cân bằng điện giải.
- Tương tác thuốc: Có thể tương tác với các loại thuốc khác, như thuốc lợi tiểu.
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc nhuận tràng.
- Thuốc làm mềm phân (ví dụ: Docusate sodium):
- Chi phí: $5-$15 cho một tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, phân rắn trong ruột.
- Tác dụng phụ: Đau bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, mất cân bằng điện giải.
- Tương tác thuốc: Có thể tương tác với các loại thuốc khác, như thuốc chống đông.
- Cảnh báo: Có thể mất vài ngày để phát huy tác dụng.
- Thuốc kích thích nhu động ruột (ví dụ: Prucalopride, Lubiprostone):
- Chi phí: $50-$100 cho một tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, bệnh viêm ruột nặng.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau bụng nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Có thể tương tác với các loại thuốc khác, như thuốc chống nấm.
- Cảnh báo: Không khuyến nghị sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc thay thế
- Thuốc nhuận tràng bôi trơn (ví dụ: Dầu khoáng): Giúp làm mềm phân và dễ đi tiêu.
- Thuốc hoạt hóa kênh chloride (ví dụ: Linaclotide): Tăng cường tiết dịch trong ruột để thúc đẩy đi tiêu.
- Chất chủ vận Guanylate cyclase-C (ví dụ: Plecanatide): Tăng tiết dịch và nhu động ruột.
- Chất chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT4 (ví dụ: Prucalopride): Tăng nhu động đại tràng.
Phẫu thuật
- Phẫu thuật thường chỉ dành cho các trường hợp táo bón nghiêm trọng không đáp ứng với các phương pháp điều trị bảo tồn.
- Các thủ thuật có thể bao gồm cắt bỏ đại tràng, cắt bỏ một phần đại tràng, hoặc cắt bỏ trực tràng.
- Chi phí phẫu thuật có thể khác nhau đáng kể tùy thuộc vào thủ thuật cụ thể và địa điểm.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp kích thích nhu động ruột và giảm táo bón. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
- Thảo dược: Một số loại thảo dược như senna, lô hội, và cascara sagrada đã được sử dụng truyền thống để điều trị táo bón. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược và dạng bào chế.
- Probiotics: Một số nghiên cứu cho thấy một số chủng probiotics có thể giúp điều chỉnh nhu động ruột và cải thiện táo bón.
- Liệu pháp phản hồi sinh học: Có thể giúp huấn luyện lại các cơ tham gia vào nhu động ruột và cải thiện sự phối hợp. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Vật lý trị liệu: Bài tập cơ sàn chậu và kỹ thuật thủ công có thể giúp cải thiện chức năng ruột. Chi phí: $75-$150 mỗi buổi.
Can thiệp lối sống
- Tăng cường chất xơ: Khuyến khích tiêu thụ trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
- Tăng cường uống nước: Khuyến khích uống đủ nước trong ngày. Chi phí: Tối thiểu.
- Tập thể dục thường xuyên: Khuyến khích hoạt động thể chất để thúc đẩy nhu động ruột. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động lựa chọn.
- Thiết lập thói quen đi vệ sinh đều đặn: Khuyến khích bệnh nhân dành thời gian mỗi ngày để đi tiêu. Chi phí: Không.
- Quản lý căng thẳng: Giúp bệnh nhân nhận diện và quản lý các yếu tố gây căng thẳng có thể góp phần gây táo bón. Chi phí: Tùy thuộc vào các kỹ thuật quản lý căng thẳng đã chọn.
Lưu ý rằng các mức chi phí nêu trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng cung cấp các biện pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D12 Táo bón (ICD-10:K59.0)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều táo bón hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.