Giới thiệu
Ợ nóng, còn được gọi là trào ngược axit, là một tình trạng phổ biến đặc trưng bởi cảm giác nóng rát ở ngực hoặc họng. Tình trạng này xảy ra khi axit dạ dày trào ngược lên thực quản, gây kích ứng và khó chịu. Ợ nóng có thể là tình trạng mãn tính hoặc chỉ xảy ra thỉnh thoảng. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp tổng quan về ợ nóng, các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp điều trị và các thay đổi lối sống.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: D03 Nóng rát sau xương ức (tiêu hóa)
- Mã ICD-10: R12 Ợ nóng
Triệu chứng
- Cảm giác nóng rát ở ngực hoặc họng
- Vị chua hoặc đắng trong miệng
- Trào ngược thức ăn hoặc chất lỏng
- Khó nuốt
- Ho hoặc thở khò khè
- Khàn tiếng hoặc đau họng
Nguyên nhân
- Yếu hoặc thư giãn cơ vòng thực quản dưới (LES)
- Thoát vị hoành
- Mang thai
- Béo phì
- Một số loại thuốc (ví dụ: NSAIDs, thuốc chẹn kênh canxi)
- Hút thuốc lá
- Một số loại thực phẩm và đồ uống (ví dụ: thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc chiên, sô-cô-la, caffeine, rượu, trái cây có múi)
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tần suất, thời gian và mức độ nghiêm trọng
- Xác định các yếu tố nguy cơ như béo phì, hút thuốc hoặc sử dụng thuốc
- Đánh giá các bệnh lý nền có thể góp phần gây ợ nóng, như thoát vị hoành hoặc mang thai
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng kỹ lưỡng, tập trung vào vùng bụng và ngực
- Kiểm tra dấu hiệu viêm hoặc kích ứng ở họng hoặc thực quản
- Kiểm tra xem có đau bụng hay khối u nào không
Xét nghiệm
- Không cần xét nghiệm đặc hiệu cho chẩn đoán ợ nóng
- Có thể yêu cầu xét nghiệm máu để loại trừ các bệnh lý khác hoặc đánh giá các biến chứng như thiếu máu hoặc viêm
Chẩn đoán hình ảnh
- Thông thường không cần hình ảnh chẩn đoán để xác định ợ nóng
- Trong một số trường hợp, có thể thực hiện nội soi đường tiêu hóa trên để kiểm tra thực quản và dạ dày xem có bất thường hoặc biến chứng nào không
Các xét nghiệm khác
- Đo pH thực quản: Đo lượng axit trong thực quản trong 24 giờ
- Đo áp lực thực quản: Đo áp suất và chuyển động của thực quản và LES
- Nuốt baryum: Uống chất tương phản và chụp X-quang để đánh giá thực quản và dạ dày
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch tái khám để đánh giá hiệu quả của các can thiệp và điều chỉnh khi cần thiết
- Cung cấp kiến thức cho bệnh nhân về các thay đổi lối sống và tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho ợ nóng:
- Thuốc kháng axit (ví dụ: Tums, Maalox):
- Chi phí: 3-10 USD cho một chai 60 viên
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc
- Tác dụng phụ: Táo bón hoặc tiêu chảy
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây các vấn đề về thận hoặc mất cân bằng điện giải
- Tương tác thuốc: Một số thuốc kháng axit có thể làm giảm hấp thu của các thuốc khác
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài thuốc kháng axit có thể che giấu các bệnh lý nền và không nên dùng lâu dài mà không có giám sát y tế
- Thuốc chẹn H2 (ví dụ: Ranitidine, Famotidine):
- Chi phí: 10-30 USD cho một tháng
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc
- Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy hoặc táo bón
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây các vấn đề về gan hoặc rối loạn máu
- Tương tác thuốc: Một số thuốc chẹn H2 có thể tương tác với các thuốc khác, như thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống co giật
- Cảnh báo: Thuốc chẹn H2 có thể giảm hấp thu một số vitamin và khoáng chất, như vitamin B12 và canxi
- Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole):
- Chi phí: 20-50 USD cho một tháng
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc
- Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy hoặc táo bón
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây các vấn đề về thận hoặc gãy xương
- Tương tác thuốc: PPIs có thể tương tác với các thuốc khác, như thuốc chống đông máu hoặc thuốc kháng tiểu cầu
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài PPIs có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nhất định, như nhiễm Clostridium difficile
- Thuốc tăng cường nhu động (Prokinetics) (ví dụ: Metoclopramide, Domperidone):
- Chi phí: 10-30 USD cho một tháng
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, xuất huyết tiêu hóa, hoặc tiền sử co giật
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, bồn chồn hoặc rối loạn vận động
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây hội chứng ác tính thần kinh hoặc rối loạn vận động muộn
- Tương tác thuốc: Thuốc tăng cường nhu động có thể tương tác với các thuốc khác, như thuốc chống loạn thần hoặc opioid
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài thuốc tăng cường nhu động có thể làm tăng nguy cơ rối loạn vận động
- Thuốc chứa alginate (ví dụ: Gaviscon):
- Chi phí: 10-20 USD cho một chai 60 viên
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc
- Tác dụng phụ: Hiếm gặp nhưng có thể gây táo bón hoặc tiêu chảy
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng
- Tương tác thuốc: Thuốc chứa alginate có tương tác thuốc tối thiểu
- Cảnh báo: Thuốc chứa alginate có thể làm giảm hấp thu của các thuốc khác
Thuốc thay thế
- Các phương thuốc thảo dược (ví dụ: gừng, hoa cúc): Có thể giảm triệu chứng cho một số người, nhưng bằng chứng còn hạn chế. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
- Melatonin: Có thể giúp giảm triệu chứng ợ nóng bằng cách cải thiện chức năng thực quản. Chi phí: 10-20 USD cho một tháng.
- D-limonene: Chiết xuất từ vỏ trái cây họ cam quýt, có thể giúp giảm triệu chứng ợ nóng. Chi phí: 10-20 USD cho một tháng.
- Cam thảo không chứa glycyrrhizin (DGL): Có thể giúp bảo vệ lớp niêm mạc thực quản và giảm triệu chứng. Chi phí: 10-20 USD cho một tháng.
- Liệu pháp thôi miên tập trung vào tiêu hóa: Phương pháp can thiệp tâm lý có thể giúp giảm triệu chứng ở một số người. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
Phẫu thuật
- Phẫu thuật tạo hình nếp gấp thực quản (Fundoplication): Quấn phần trên của dạ dày quanh cơ vòng thực quản dưới để tăng cường và ngăn chặn trào ngược axit. Chi phí: 10,000-20,000 USD.
- Thiết bị LINX: Một vòng hạt từ tính nhỏ được đặt xung quanh cơ vòng thực quản dưới để giúp ngăn ngừa trào ngược axit trong khi vẫn cho phép thức ăn đi qua. Chi phí: 10,000-20,000 USD.
Can thiệp lối sống
- Thay đổi chế độ ăn uống: Tránh các thực phẩm và đồ uống gây kích thích, như thực phẩm nhiều dầu mỡ, sô-cô-la, caffeine, rượu và trái cây có múi. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
- Giảm cân: Đạt và duy trì cân nặng khỏe mạnh để giảm áp lực lên dạ dày và cơ vòng thực quản dưới. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp giảm cân.
- Nâng cao đầu giường: Nâng cao đầu giường lên khoảng 6-8 inch để ngăn ngừa trào ngược axit trong khi ngủ. Chi phí: 10-50 USD cho các dụng cụ nâng hoặc đệm xốp.
- Bỏ thuốc lá: Bỏ thuốc lá để giảm nguy cơ ợ nóng và các biến chứng liên quan. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc lá.
- Quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga hoặc các bài tập thở sâu. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích cá nhân.
Lưu ý rằng các mức chi phí trên là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D03 Nóng rát sau xương ức (tiêu hóa) (ICD-10:R12)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 5 USD, Chiều: 45 phút khoảng 5 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 10 USD, Trưa: 90 phút khoảng 10 USD, Chiều: 90 phút khoảng 10 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 10 USD, Trưa: 90 phút khoảng 10 USD, Chiều: 90 phút khoảng 10 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD – 600 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD – 1,680 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD – 5,400 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nóng rát sau xương ức (tiêu hóa) hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.