Giới thiệu
Nhiễm HIV/AIDS là một bệnh nhiễm virus mãn tính ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng chống lại các nhiễm trùng và bệnh tật. Đây là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về chẩn đoán và quản lý nhiễm HIV/AIDS.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: B90 Nhiễm HIV/AIDS
- Mã ICD-10: B24 Bệnh do virus gây suy giảm miễn dịch ở người [HIV] không đặc hiệu
Triệu chứng
- Mệt mỏi: Mệt mỏi kéo dài và thiếu năng lượng.
- Sốt: Sốt tái phát hoặc kéo dài.
- Ra mồ hôi đêm: Đổ mồ hôi nhiều khi ngủ.
- Giảm cân: Giảm cân không rõ nguyên nhân.
- Hạch bạch huyết to: Hạch bạch huyết to ở cổ, nách hoặc bẹn.
- Tiêu chảy: Đi tiêu phân lỏng thường xuyên.
- Phát ban da: Các loại phát ban da khác nhau.
- Nấm miệng: Mảng trắng trong miệng hoặc họng.
- Nhiễm trùng tái phát: Nhiễm trùng thường xuyên hoặc nghiêm trọng.
Nguyên nhân
- Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV): Virus gây ra nhiễm HIV/AIDS.
- Lây truyền: HIV chủ yếu lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung kim tiêm hoặc ống tiêm, hoặc từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở hoặc cho con bú.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về tiền sử tình dục của bệnh nhân, bao gồm số lượng bạn tình, việc sử dụng bao cao su, và tiền sử nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
- Đánh giá tiền sử sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc các hành vi nguy cơ cao khác của bệnh nhân.
- Hỏi về bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến nhiễm HIV/AIDS, như mệt mỏi, giảm cân hoặc nhiễm trùng tái phát.
- Xác định xem bệnh nhân có các tình trạng y tế tiềm ẩn hoặc đang sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch hay không.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng toàn diện, bao gồm quan sát da để tìm các phát ban hoặc tổn thương.
- Sờ nắn hạch bạch huyết để kiểm tra xem có phì đại hay không.
- Khám khoang miệng để tìm các dấu hiệu của nấm miệng hoặc tổn thương khác.
- Đánh giá tổng thể và tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân.
Xét nghiệm
- Xét nghiệm kháng thể HIV: Xét nghiệm sàng lọc ban đầu cho nhiễm HIV, phát hiện các kháng thể được tạo ra bởi hệ miễn dịch để đáp ứng với virus.
- Xét nghiệm kháng nguyên HIV: Xét nghiệm phát hiện sự hiện diện của kháng nguyên HIV, là các protein do virus sản xuất.
- Đếm tế bào T-CD4: Đo số lượng tế bào T-CD4, một loại bạch cầu bị HIV tấn công và tiêu diệt.
- Xét nghiệm tải lượng virus: Đo lượng vật liệu di truyền (RNA) của HIV trong máu, cho biết mức độ nhân bản của virus.
- Xét nghiệm kháng thuốc: Xác định liệu virus có phát triển kháng một số loại thuốc kháng retrovirus hay không.
Chẩn đoán hình ảnh
- Không có xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh cụ thể nào được sử dụng để chẩn đoán nhiễm HIV/AIDS.
Các xét nghiệm khác
- Xét nghiệm nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI): Kiểm tra các bệnh STI khác như giang mai, lậu, hoặc chlamydia, có thể cùng tồn tại với nhiễm HIV.
- Xét nghiệm lao (TB): Kiểm tra nhiễm lao, vì những người nhiễm HIV có nguy cơ cao phát triển bệnh lao hoạt động.
- Xét nghiệm viêm gan B và C: Kiểm tra nhiễm viêm gan B và C, vì nhiễm đồng thời các virus này thường gặp ở những người nhiễm HIV.
Chăm sóc theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Cung cấp tư vấn và giáo dục cho bệnh nhân về chẩn đoán nhiễm HIV/AIDS.
- Thảo luận về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị kháng retrovirus (ART) và tham gia các cuộc hẹn tái khám định kỳ.
- Cung cấp hỗ trợ và tài nguyên để giúp bệnh nhân vượt qua các khó khăn về tâm lý và cảm xúc.
- Khuyến khích bệnh nhân thông báo cho bạn tình và những người có dùng chung kim tiêm về tình trạng nhiễm HIV của họ và tầm quan trọng của việc xét nghiệm.
Can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho nhiễm HIV/AIDS:
- Tenofovir disoproxil fumarate/emtricitabine (Truvada):
- Giá: $1,500-$2,000 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Vấn đề về thận, nhiễm toan lactic.
- Tương tác thuốc: Các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Dolutegravir (Tivicay):
- Giá: $1,500-$2,000 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, mất ngủ, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến enzyme gan.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Raltegravir (Isentress):
- Giá: $1,500-$2,000 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến enzyme gan.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Efavirenz (Sustiva):
- Giá: $1,500-$2,000 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc, bệnh gan nặng.
- Tác dụng phụ: Chóng mặt, phát ban, khó ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phát ban nghiêm trọng, vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến enzyme gan.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Darunavir (Prezista):
- Giá: $1,500-$2,000 mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng da nghiêm trọng, vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến enzyme gan.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
Thuốc thay thế
- Lopinavir/ritonavir (Kaletra): Thuốc kết hợp được sử dụng trong điều trị HIV.
- Atazanavir (Reyataz): Một loại thuốc ức chế protease khác được sử dụng trong điều trị HIV.
- Rilpivirine (Edurant): Một chất ức chế enzyme sao chép ngược không nucleoside (NNRTI) được sử dụng trong điều trị HIV.
- Elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir alafenamide (Genvoya): Thuốc kết hợp được sử dụng trong điều trị HIV.
- Bictegravir/emtricitabine/tenofovir alafenamide (Biktarvy): Thuốc kết hợp được sử dụng trong điều trị HIV.
Thủ thuật phẫu thuật
- Không có thủ thuật phẫu thuật nào thường được thực hiện để điều trị nhiễm HIV/AIDS.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm căng thẳng. Chi phí: $60-$120 mỗi lần điều trị.
- Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thực phẩm bổ sung như Echinacea hoặc hoàng kỳ có thể có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
- Liệu pháp kết hợp thân-tâm: Các kỹ thuật như thiền định, yoga hoặc thái cực quyền có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện chức năng miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp cụ thể.
- Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng: Một số loại bổ sung như vitamin C, vitamin D, hoặc kẽm có thể hỗ trợ chức năng miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
- Tập thể dục: Hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và chức năng miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sở thích cá nhân và điều kiện tiếp cận cơ sở tập luyện.
Can thiệp lối sống
- Tuân thủ điều trị kháng retrovirus (ART): Dùng thuốc theo chỉ định là điều quan trọng trong việc quản lý nhiễm HIV/AIDS.
- Thực hành tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su đúng cách và thường xuyên có thể giảm nguy cơ lây truyền HIV cho bạn tình.
- Chiến lược giảm thiểu tác hại: Tránh dùng chung kim tiêm hoặc các dụng cụ dùng thuốc khác có thể ngăn ngừa lây truyền HIV và các bệnh nhiễm trùng qua đường máu khác.
- Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể hỗ trợ chức năng miễn dịch.
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào các hoạt động thể chất đều đặn có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và cảm giác khỏe mạnh.
- Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật như thở sâu, thiền định, hoặc chánh niệm có thể giúp giảm căng thẳng và hỗ trợ chức năng miễn dịch.
- Quan hệ hỗ trợ: Xây dựng một mạng lưới hỗ trợ vững mạnh có thể cung cấp hỗ trợ tâm lý và cảm xúc.
Điều quan trọng cần lưu ý là các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và khả năng tiếp cận các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để có các lựa chọn điều trị cá nhân hóa và ước tính chi phí.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – B90 Nhiễm HIV/AIDS (ICD-10:B24)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhiễm HIV/AIDS hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.