A93 Sinh non (ICD-10:P07.3)

Đăng ngày: 08/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Trẻ sinh non, còn được gọi là trẻ sinh thiếu tháng, là những trẻ sinh trước 37 tuần thai. Những trẻ này có nguy cơ cao gặp phải nhiều biến chứng sức khỏe do các cơ quan và hệ thống của cơ thể chưa phát triển đầy đủ. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý trẻ sinh non.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: A93 Sinh non
  • Mã ICD-10: P07.3 Trẻ sinh non khác

Triệu chứng

  • Cân nặng sơ sinh thấp: Trẻ sinh non thường có cân nặng dưới 2,5 kg.
  • Suy hô hấp: Thở nhanh, phát ra tiếng rên, cánh mũi phập phồng và rút lõm lồng ngực có thể chỉ ra hội chứng suy hô hấp.
  • Không ổn định nhiệt độ: Trẻ sinh non có thể gặp khó khăn trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • Khó khăn khi bú: Phản xạ bú yếu và thiếu sự phối hợp khi bú.
  • Vàng da: Da và mắt có màu vàng do chức năng gan chưa trưởng thành.
  • Ngưng thở: Ngưng thở ngắn, thường kèm theo thay đổi màu sắc hoặc nhịp tim giảm.

Nguyên nhân

  • Chuyển dạ sinh non: Chuyển dạ tự nhiên xảy ra trước 37 tuần thai.
  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng của mẹ, như nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, có thể làm tăng nguy cơ sinh non.
  • Mang đa thai: Song thai, ba thai hoặc nhiều hơn có nguy cơ sinh non cao hơn.
  • Bệnh lý của mẹ: Các bệnh lý mãn tính như tăng huyết áp hoặc tiểu đường có thể làm tăng nguy cơ sinh non.
  • Vấn đề về nhau thai: Các vấn đề với nhau thai, như nhau bong non hoặc nhau tiền đạo, có thể dẫn đến sinh non.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về tiền sử y tế của mẹ, bao gồm các yếu tố nguy cơ sinh non.
  • Xác định tuổi thai tại thời điểm sinh.
  • Đánh giá các bệnh lý nhiễm trùng của mẹ hoặc các tình trạng sức khỏe có thể góp phần vào sinh non.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng kỹ lưỡng để đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của trẻ và phát hiện các dấu hiệu suy yếu.
  • Đo các chỉ số cơ bản của trẻ như cân nặng, chiều dài, vòng đầu và các dấu hiệu sinh tồn.
  • Quan sát các bất thường thể chất hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Đánh giá tình trạng thiếu máu hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Đường huyết: Kiểm tra tình trạng hạ đường huyết, một tình trạng phổ biến ở trẻ sinh non.
  • Khí máu: Đánh giá nồng độ oxy và carbon dioxide trong máu.
  • Cấy máu: Xác định nhiễm khuẩn.
  • Mức bilirubin: Đo mức bilirubin để đánh giá tình trạng vàng da.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực: Đánh giá phổi để phát hiện các dấu hiệu của hội chứng suy hô hấp hoặc các tình trạng hô hấp khác.
  • Siêu âm sọ não: Kiểm tra các bất thường hoặc chảy máu trong não.
  • Siêu âm bụng: Kiểm tra các bất thường về đường tiêu hóa hoặc các tình trạng khác.

Các xét nghiệm khác

  • Điện tâm đồ (ECG): Đánh giá chức năng tim của trẻ sơ sinh.
  • Kiểm tra mắt: Đánh giá bệnh võng mạc sinh non, một tình trạng ảnh hưởng đến mạch máu trong mắt.
  • Sàng lọc thính lực: Kiểm tra các vấn đề về thính giác.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các buổi tái khám thường xuyên để theo dõi sự phát triển và tăng trưởng của trẻ.
  • Hướng dẫn cha mẹ về cách chăm sóc trẻ sơ sinh, bao gồm kỹ thuật cho ăn, điều hòa nhiệt độ và các dấu hiệu cần chú ý.
  • Cung cấp tài liệu và hỗ trợ cho cha mẹ để họ đối phó với những thách thức trong việc chăm sóc trẻ sinh non.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho trẻ sinh non:

  1. Caffeine citrate
    • Chi phí: 50-100 USD mỗi lọ.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với caffeine.
    • Tác dụng phụ: Tăng nhịp tim, kích thích, rối loạn tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co giật, loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc caffeine như run rẩy hoặc nhịp tim nhanh.
  2. Liệu pháp thay thế surfactant
    • Chi phí: 1,500-3,000 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Chưa có báo cáo.
    • Tác dụng phụ: Nhịp tim chậm thoáng qua, hạ huyết áp, tắc nghẽn ống nội khí quản.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết phổi, tắc nghẽn đường thở.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của chuyên gia y tế có kinh nghiệm về hồi sức sơ sinh.
  3. Kháng sinh (ví dụ: Ampicillin, Gentamicin)
    • Chi phí: 10-50 USD mỗi liệu trình.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh.
    • Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc tính thận, độc tính tai.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Theo dõi chức năng thận và thính giác trong quá trình điều trị.
  4. Dịch truyền tĩnh mạch
    • Chi phí: 50-100 USD mỗi túi.
    • Chống chỉ định: Chưa có báo cáo.
    • Tác dụng phụ: Thừa dịch, mất cân bằng điện giải.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù phổi, loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Chỉ nên sử dụng dưới sự giám sát của chuyên gia y tế để tránh quá tải dịch.
  5. Erythropoietin
    • Chi phí: 500-1,000 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với erythropoietin.
    • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, đau đầu, triệu chứng giống cúm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co giật, sự cố huyết khối.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Theo dõi huyết áp và hematocrit trong quá trình điều trị.

Thuốc thay thế

  • Probiotics: Có thể giúp ngăn ngừa viêm ruột hoại tử ở trẻ sinh non. Chi phí: 20-50 USD mỗi liệu trình.
  • Vitamin K: Dùng để phòng ngừa chảy máu do thiếu vitamin K. Chi phí: 10-20 USD mỗi liều.
  • Bổ sung sắt: Dùng để ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt. Chi phí: 10-30 USD mỗi liệu trình.

Phẫu thuật

  • Thắt ống động mạch (PDA): Phẫu thuật đóng ống động mạch còn thông. Chi phí: 10,000-20,000 USD.
  • Sửa chữa thoát vị bẹn: Phẫu thuật sửa chữa thoát vị bẹn. Chi phí: 5,000-10,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Chăm sóc Kangaroo: Tiếp xúc da kề da giữa trẻ sơ sinh và cha mẹ để thúc đẩy sự gắn kết và điều chỉnh thân nhiệt. Chi phí: Không mất phí.
  • Liệu pháp âm nhạc: Phát nhạc nhẹ nhàng để giảm căng thẳng và thúc đẩy thư giãn. Chi phí: Không mất phí.
  • Liệu pháp xoa bóp: Kỹ thuật xoa bóp nhẹ nhàng giúp cải thiện tuần hoàn và thúc đẩy thư giãn. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp hương liệu: Sử dụng tinh dầu để thư giãn và giảm khó chịu. Chi phí: 20-50 USD mỗi chai.
  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm căng thẳng. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Nuôi con bằng sữa mẹ: Cung cấp dinh dưỡng tối ưu và hỗ trợ miễn dịch cho trẻ sinh non. Chi phí: Không mất phí.
  • Ở chung phòng: Cho phép trẻ sơ sinh ở cùng phòng với cha mẹ để tăng cường gắn kết và hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ. Chi phí: Không mất phí.
  • Chăm sóc phát triển: Tạo môi trường êm dịu và nuôi dưỡng để hỗ trợ phát triển của trẻ. Chi phí: Không mất phí.
  • Dịch vụ can thiệp sớm: Truy cập vào các dịch vụ chuyên biệt để hỗ trợ phát triển của trẻ và giải quyết các chậm trễ tiềm năng. Chi phí: Tùy thuộc vào dịch vụ cụ thể và bảo hiểm y tế.
  • Nhóm hỗ trợ cha mẹ: Kết nối các bậc cha mẹ có trải nghiệm tương tự để cung cấp hỗ trợ tinh thần. Chi phí: Không mất phí.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp. Các chuyên gia y tế nên tham khảo tài nguyên địa phương để có thông tin chi phí chính xác.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A93 Sinh non (ICD-10:P07.3)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị sinh non hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *