A74 Rubella (ICD-10:B06)

Đăng ngày: 07/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Rubella, còn được gọi là bệnh sởi Đức, là một bệnh nhiễm virus lây lan dễ dàng, chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh được đặc trưng bởi phát ban, sốt và hạch bạch huyết sưng to. Rubella có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho phụ nữ mang thai, vì nó có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi đang phát triển. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một cái nhìn tổng quan toàn diện về chẩn đoán và quản lý rubella.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: A74 Rubella
  • Mã ICD-10: B06 Rubella [sởi Đức]

Triệu chứng

  • Phát ban: Triệu chứng phổ biến nhất của rubella là phát ban bắt đầu từ mặt và lan ra khắp cơ thể. Phát ban thường có màu hồng hoặc đỏ nhạt và có thể đi kèm với cảm giác ngứa.
  • Sốt: Rubella thường đi kèm với sốt nhẹ, thường dưới 102°F (38,9°C).
  • Sưng hạch bạch huyết: Các hạch bạch huyết, đặc biệt là những hạch nằm sau tai và ở phía sau cổ, có thể bị sưng và đau.

Nguyên nhân

  • Virus Rubella: Rubella được gây ra bởi virus rubella, lây truyền từ người này sang người khác qua các giọt dịch hô hấp. Nó cũng có thể được truyền từ một người mẹ mang thai sang thai nhi.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian khởi phát và kéo dài của phát ban, sự hiện diện của sốt và các triệu chứng liên quan khác.
  • Hỏi về lịch sử tiêm chủng của bệnh nhân, đặc biệt là nếu họ đã tiêm vắc xin MMR (sởi, quai bị và rubella).
  • Hỏi về bất kỳ sự tiếp xúc gần đây nào với những người bị rubella hoặc nghi ngờ có rubella.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện một cuộc khám lâm sàng kỹ lưỡng, đặc biệt chú ý đến sự hiện diện và đặc điểm của phát ban.
  • Sờ các hạch bạch huyết để đánh giá tình trạng sưng và đau.
  • Kiểm tra các dấu hiệu hoặc triệu chứng khác có thể chỉ ra rubella, chẳng hạn như sốt hoặc đau khớp.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm kháng thể Rubella IgM: Xét nghiệm máu này phát hiện sự hiện diện của kháng thể IgM, cho thấy có nhiễm rubella gần đây.
  • Xét nghiệm kháng thể Rubella IgG: Xét nghiệm máu này phát hiện sự hiện diện của kháng thể IgG, cho thấy có nhiễm rubella trước đó hoặc miễn dịch do tiêm chủng.
  • Công thức máu toàn bộ (CBC): CBC có thể được thực hiện để đánh giá bất kỳ bất thường nào, chẳng hạn như giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu, có thể xảy ra trong rubella.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh không thường cần thiết để chẩn đoán rubella. Tuy nhiên, trong những trường hợp nghi ngờ có biến chứng, chẳng hạn như viêm não hoặc viêm phổi, có thể sử dụng các phương pháp hình ảnh như chụp CT hoặc MRI để đánh giá.

Các xét nghiệm khác

  • Nuôi cấy virus: Nuôi cấy virus có thể được thực hiện để phân lập và xác định virus rubella từ mẫu lấy từ họng hoặc nước tiểu của bệnh nhân.
  • Chọc dò ối: Ở phụ nữ mang thai, có thể thực hiện chọc dò ối để phát hiện sự hiện diện của virus rubella trong dịch ối.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp thông tin cho bệnh nhân về rubella, bao gồm cách lây truyền, triệu chứng và các biến chứng tiềm ẩn.
  • Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiêm chủng, đặc biệt là đối với những người có kế hoạch mang thai hoặc thường xuyên tiếp xúc gần với phụ nữ mang thai.
  • Khuyên bệnh nhân tránh tiếp xúc với phụ nữ mang thai hoặc những người suy giảm miễn dịch cho đến khi họ không còn lây nhiễm.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Rubella:

  1. Acetaminophen (ví dụ: Tylenol):
    • Chi phí: 5-10 USD cho một chai acetaminophen generic.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với acetaminophen.
    • Tác dụng phụ: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng hoặc tổn thương gan ở liều cao.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nặng, suy gan.
    • Tương tác thuốc: Rượu, warfarin.
    • Cảnh báo: Không vượt quá liều khuyến nghị.
  2. Thuốc kháng histamin (ví dụ: Benadryl, Claritin):
    • Chi phí: 5-15 USD cho một hộp thuốc kháng histamin generic.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc kháng histamin.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nặng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  3. Corticosteroid bôi ngoài da (ví dụ: kem hydrocortisone):
    • Chi phí: 5-15 USD cho một tuýp kem hydrocortisone generic.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với corticosteroid.
    • Tác dụng phụ: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm mỏng da hoặc đổi màu da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nặng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác nào được biết.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng theo hướng dẫn, tránh bôi lên da bị tổn thương hoặc nhiễm trùng.
  4. Thuốc kháng virus (ví dụ: ribavirin):
    • Chi phí: 100-500 USD cho một đợt điều trị ribavirin generic.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với ribavirin.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, buồn nôn, thiếu máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nặng hoặc độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác nào được biết.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của chuyên gia y tế.
  5. Immunoglobulin:
    • Chi phí: 500-1000 USD cho một liều immunoglobulin.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với immunoglobulin.
    • Tác dụng phụ: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm đau đầu, sốt, hoặc phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nặng hoặc cục máu đông.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác nào được biết.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của chuyên gia y tế.

Thuốc thay thế

  • Không có thuốc thay thế nào hiện được khuyến nghị cho điều trị rubella.

Can thiệp phẫu thuật

  • Không có chỉ định phẫu thuật cho điều trị rubella.

Can thiệp thay thế

  • Nghỉ ngơi và cung cấp đủ nước: Nghỉ ngơi và cung cấp đủ nước có thể hỗ trợ hệ miễn dịch và thúc đẩy phục hồi. Chi phí: Không.
  • Các loại thảo dược: Một số loại thảo dược, như echinacea hoặc elderberry, có thể có tác dụng tăng cường miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Liệu pháp vi lượng đồng căn: Các liệu pháp vi lượng đồng căn, như pulsatilla hoặc belladonna, có thể được sử dụng để giảm triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào liệu pháp cụ thể.
  • Điều trị theo phương pháp tự nhiên: Các phương pháp điều trị tự nhiên, như thủy liệu pháp hoặc điều chỉnh chế độ ăn uống, có thể được khuyến nghị để hỗ trợ quá trình chữa lành tự nhiên của cơ thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp điều trị cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Cách ly và kiểm dịch: Những người bị rubella nên được cách ly để ngăn ngừa sự lây lan của virus. Chi phí: Không.
  • Thực hành vệ sinh tốt: Thực hành vệ sinh tốt, như rửa tay thường xuyên, có thể giúp ngăn ngừa sự lây lan của rubella. Chi phí: Không.
  • Tiêm chủng: Tiêm chủng là cách hiệu quả nhất để ngăn ngừa rubella. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của vắc xin.
  • Tránh nơi đông người: Những người bị rubella nên tránh nơi đông người để giảm thiểu nguy cơ lây truyền. Chi phí: Không.
  • Chăm sóc hỗ trợ: Cung cấp chăm sóc hỗ trợ, như nghỉ ngơi, cung cấp đủ nước và sử dụng các loại thuốc không kê đơn, có thể giúp giảm triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và phương pháp điều trị cụ thể.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp là ước lượng và có thể thay đổi tùy theo vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A74 Rubella (ICD-10:B06)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị tổn rubella hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *