A70 Nhiễm lao (ICD-10:A15, A16, A17, A18, A19)

Đăng ngày: 07/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh lao (TB) là một bệnh nhiễm khuẩn lây nhiễm chủ yếu ảnh hưởng đến phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể. Bệnh do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra và lây lan qua không khí khi một người bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi. Bệnh lao có thể trở thành một tình trạng nghiêm trọng nếu không được điều trị, nhưng nó có thể chữa khỏi với điều trị thích hợp. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý bệnh lao.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: A70 Nhiễm lao
  • Mã ICD-10: A15-A19 Bệnh lao

Triệu chứng

  • Ho kéo dài hơn ba tuần
  • Đau ngực
  • Ho ra máu hoặc đờm
  • Mệt mỏi và yếu sức
  • Giảm cân
  • Mất cảm giác ngon miệng
  • Đổ mồ hôi ban đêm
  • Sốt
  • Ớn lạnh

Nguyên nhân

  • Nhiễm khuẩn Mycobacterium tuberculosis
  • Tiếp xúc gần với người bị nhiễm bệnh
  • Suy giảm miễn dịch, chẳng hạn như nhiễm HIV hoặc sử dụng một số loại thuốc

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của ho, sự hiện diện của máu trong đờm, giảm cân và đổ mồ hôi ban đêm.
  • Hỏi về bất kỳ sự phơi nhiễm nào với bệnh lao, chẳng hạn như tiếp xúc gần với người bị nhiễm bệnh.
  • Đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ tình trạng y tế tiềm ẩn nào, chẳng hạn như nhiễm HIV hoặc tiểu đường, có thể tăng nguy cơ mắc bệnh lao.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện một cuộc khám lâm sàng toàn diện, chú ý đặc biệt đến phổi và hạch bạch huyết.
  • Kiểm tra các dấu hiệu khó thở, chẳng hạn như thở nhanh hoặc tăng cường hô hấp.
  • Kiểm tra các hạch bạch huyết phì đại, đặc biệt là ở cổ và nách.

Xét nghiệm

  • Nhuộm soi đờm: Xét nghiệm này bao gồm việc kiểm tra một mẫu đờm dưới kính hiển vi để tìm sự hiện diện của trực khuẩn kháng axit, đặc trưng cho bệnh lao.
  • Cấy đờm: Mẫu đờm được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm để phát triển và xác định vi khuẩn gây bệnh lao. Xét nghiệm này cũng có thể xác định khả năng nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc.
  • Xét nghiệm giải phóng interferon-gamma (IGRAs): Các xét nghiệm máu này có thể giúp chẩn đoán nhiễm lao tiềm ẩn bằng cách phát hiện sự giải phóng interferon-gamma để đáp ứng với các kháng nguyên lao cụ thể.
  • X-quang ngực: X-quang ngực có thể cho thấy các bất thường ở phổi, chẳng hạn như thâm nhiễm hoặc hang, có thể chỉ ra bệnh lao.
  • CT scan: Có thể thực hiện CT scan để có hình ảnh chi tiết hơn về phổi hoặc các khu vực bị ảnh hưởng khác, đặc biệt nếu X-quang ngực không cho kết quả rõ ràng.
  • Xét nghiệm phân tử: Xét nghiệm polymerase chain reaction (PCR) có thể phát hiện DNA của Mycobacterium tuberculosis trong đờm hoặc các mẫu khác, giúp chẩn đoán nhanh chóng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực: Thường được sử dụng để đánh giá phổi về các dấu hiệu của bệnh lao, chẳng hạn như thâm nhiễm hoặc hang.
  • CT scan: Có thể thực hiện CT scan để có hình ảnh chi tiết hơn về phổi hoặc các khu vực bị ảnh hưởng khác, đặc biệt nếu X-quang ngực không cho kết quả rõ ràng.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm tuberculin da (TST): Xét nghiệm này bao gồm việc tiêm một lượng nhỏ dẫn xuất protein tinh khiết (PPD) vào da và đánh giá phản ứng sau 48 đến 72 giờ. Phản ứng dương tính chỉ ra sự phơi nhiễm với bệnh lao nhưng không phân biệt giữa nhiễm tiềm ẩn và bệnh hoạt động.
  • GeneXpert MTB/RIF assay: Xét nghiệm phân tử này có thể phát hiện DNA của Mycobacterium tuberculosis và cũng xác định sự hiện diện của kháng rifampicin, một dạng kháng thuốc phổ biến ở bệnh lao.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp kiến thức cho bệnh nhân về bệnh lao, bao gồm tầm quan trọng của việc hoàn thành đầy đủ liệu trình điều trị, các biện pháp kiểm soát lây nhiễm và nhu cầu thăm khám định kỳ.
  • Lên lịch thăm khám định kỳ để theo dõi đáp ứng điều trị và đánh giá bất kỳ tác dụng phụ nào của các loại thuốc.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu để điều trị bệnh lao:

  1. Isoniazid (INH)
    • Chi phí: 10-50 USD cho một liệu trình 6 tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nghiêm trọng, tiền sử viêm gan do INH.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, viêm thần kinh ngoại vi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Rifampin, thuốc kháng virus HIV.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
  2. Rifampin
    • Chi phí: 10-50 USD cho một liệu trình 6 tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nghiêm trọng, tiền sử viêm gan do rifampin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, nước tiểu màu cam.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Isoniazid, thuốc kháng virus HIV.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
  3. Pyrazinamide
    • Chi phí: 10-50 USD cho một liệu trình 6 tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nghiêm trọng, gout cấp tính.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, đau khớp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác quan trọng nào.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
  4. Ethambutol
    • Chi phí: 10-50 USD cho một liệu trình 6 tháng.
    • Chống chỉ định: Viêm dây thần kinh thị giác, bệnh gan nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Thay đổi thị lực, đau khớp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Viêm dây thần kinh thị giác, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác quan trọng nào.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra thị lực thường xuyên.
  5. Streptomycin
    • Chi phí: 10-50 USD cho một liệu trình 6 tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh thận nghiêm trọng, mất thính giác nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, mất thính giác.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác quan trọng nào.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng thận thường xuyên.

Thuốc thay thế

  • Levofloxacin: Một lựa chọn thay thế cho isoniazid trong điều trị nhiễm lao tiềm ẩn.
  • Moxifloxacin: Một lựa chọn thay thế khác cho isoniazid để điều trị nhiễm lao tiềm ẩn.
  • Ethionamide: Thay thế cho pyrazinamide trong điều trị lao kháng thuốc.
  • Cycloserine: Thay thế cho ethambutol trong điều trị lao kháng thuốc.
  • Linezolid: Thay thế cho điều trị lao kháng thuốc mạnh.

Phẫu thuật

Phẫu thuật thường không được chỉ định trong điều trị bệnh lao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm, phẫu thuật có thể cần thiết để loại bỏ mô phổi bị nhiễm hoặc dẫn lưu áp xe.

Can thiệp thay thế

Không có can thiệp thay thế nào đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị bệnh lao. Điều quan trọng là tuân theo phác đồ điều trị tiêu chuẩn đã được khuyến cáo để đạt kết quả tốt nhất.

Can thiệp lối sống

  • Tuân thủ nghiêm ngặt phác đồ thuốc đã được kê để đạt kết quả điều trị thành công.
  • Giáo dục bệnh nhân về các biện pháp kiểm soát lây nhiễm, chẳng hạn như che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi, và xử lý đúng cách các loại giấy vệ sinh hoặc khăn giấy đã sử dụng.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục đều đặn có thể giúp hỗ trợ hệ miễn dịch và phục hồi từ bệnh lao.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A70 Nhiễm lao (ICD-10:A15, A16, A17, A18, A19)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhiễm lao hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *