Giới thiệu
Nỗi sợ ung thư không ĐH (Not Otherwise Specified) đề cập đến nỗi sợ hoặc lo lắng chung về khả năng mắc ung thư. Nỗi sợ này có thể gây suy nhược và ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế một cách tiếp cận toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý nỗi sợ ung thư không ĐH.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: A26 Sợ ung thư khác, không ĐH
- Mã ICD-10: Z71.1 Người có triệu chứng lo sợ nhưng không có chẩn đoán
Triệu chứng
- Lo lắng hoặc ám ảnh liên tục về khả năng mắc ung thư
- Sợ hãi hoặc lo âu quá mức về ung thư, mặc dù đã được các chuyên gia y tế trấn an
- Tránh các cuộc hẹn khám bệnh hoặc thủ tục y tế do sợ nhận chẩn đoán ung thư
- Các triệu chứng thể chất như nhịp tim tăng, đổ mồ hôi, run rẩy hoặc khó thở khi nghĩ hoặc nói về ung thư
Nguyên nhân
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình có người mắc ung thư
- Tiếp xúc với thông tin hoặc phương tiện truyền thông liên quan đến ung thư
- Các trải nghiệm chấn thương liên quan đến ung thư, chẳng hạn như chứng kiến người thân chiến đấu với bệnh tật
- Rối loạn lo âu hoặc các rối loạn tâm thần khác
Các bước chẩn đoán
Tiền sử y khoa
- Thu thập thông tin về tiền sử cá nhân và gia đình của bệnh nhân về ung thư
- Đánh giá bất kỳ trải nghiệm chấn thương hoặc sự kiện quan trọng nào liên quan đến ung thư
- Đánh giá tình trạng tâm lý tổng thể của bệnh nhân và bất kỳ rối loạn lo âu nào hiện có
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng toàn diện để loại trừ bất kỳ triệu chứng thể chất nào có thể góp phần gây ra nỗi sợ ung thư
- Chú ý đến các dấu hiệu lo âu hoặc căng thẳng trong quá trình khám
Xét nghiệm
- Không có xét nghiệm cụ thể nào được chỉ định cho chẩn đoán nỗi sợ ung thư không ĐH
- Tuy nhiên, có thể yêu cầu xét nghiệm máu để loại trừ bất kỳ tình trạng bệnh lý nào có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các triệu chứng lo âu
Chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết cho chẩn đoán nỗi sợ ung thư không ĐH
- Tuy nhiên, nếu nỗi sợ của bệnh nhân tập trung vào một khu vực cụ thể trên cơ thể, có thể xem xét các nghiên cứu hình ảnh để trấn an
Các xét nghiệm khác
- Không yêu cầu các xét nghiệm chẩn đoán cụ thể khác cho chẩn đoán nỗi sợ ung thư không ĐH
- Tuy nhiên, có thể cần thêm các đánh giá dựa trên biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân, chẳng hạn như đánh giá tâm lý hoặc tham vấn với các chuyên gia sức khỏe tâm thần
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi định kỳ để giám sát tiến triển của bệnh nhân và cung cấp hỗ trợ liên tục
- Cung cấp tài liệu hoặc tài nguyên giáo dục cho bệnh nhân để giúp họ hiểu rõ và đối phó với nỗi sợ ung thư
- Khuyến khích bệnh nhân tìm kiếm tư vấn hoặc trị liệu để giải quyết các lo lắng cơ bản hoặc các vấn đề tâm thần
Các Can Thiệp Có Thể
Can Thiệp Truyền Thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho nỗi sợ ung thư không ĐH:
- Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Fluoxetine, Sertraline, Escitalopram):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với SSRIs, sử dụng đồng thời với chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, ý nghĩ tự tử.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc khác có chứa serotonin.
- Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
- Benzodiazepines (ví dụ: Alprazolam, Lorazepam, Diazepam):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng $10-$30/tháng.
- Chống chỉ định: Glaucoma góc hẹp cấp, sử dụng đồng thời với opioids.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, nhầm lẫn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phụ thuộc thuốc.
- Tương tác thuốc: Opioids, rượu.
- Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai khi sử dụng lâu dài.
- Thuốc chẹn Beta (ví dụ: Propranolol, Atenolol, Metoprolol):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng $10-$30/tháng.
- Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nghiêm trọng, block tim, suy tim không kiểm soát.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, block tim.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh canxi, insulin.
- Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Venlafaxine, Duloxetine, Bupropion):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống trầm cảm, sử dụng đồng thời với MAOIs.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, ý nghĩ tự tử.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc khác có chứa serotonin.
- Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
- Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine, Risperidone, Olanzapine):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống loạn thần, sử dụng đồng thời với một số thuốc tim mạch.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng ác tính do thuốc an thần, rối loạn vận động muộn.
- Tương tác thuốc: Các thuốc chống loạn thần khác, một số thuốc tim mạch.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ tử vong ở người cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
Thuốc Thay Thế
- Buspirone: Thuốc giảm lo âu không gây buồn ngủ hoặc phụ thuộc. Chi phí: $10-$30/tháng.
- Hydroxyzine: Thuốc kháng histamin có tác dụng giảm lo âu. Chi phí: $10-$30/tháng.
- Pregabalin: Thuốc chống co giật dùng trong điều trị rối loạn lo âu. Chi phí: $10-$50/tháng.
- Gabapentin: Thuốc chống co giật có tác dụng giảm lo âu. Chi phí: $10-$50/tháng.
- Mirtazapine: Thuốc chống trầm cảm có tác dụng giảm lo âu. Chi phí: $10-$50/tháng.
Thủ Thuật Phẫu Thuật
- Không chỉ định các thủ thuật phẫu thuật để điều trị nỗi sợ ung thư không ĐH.
Can Thiệp Thay Thế
- Liệu pháp Hành vi Nhận thức (CBT): Hình thức trị liệu tâm lý giúp bệnh nhân nhận diện và thay đổi các suy nghĩ tiêu cực và hành vi. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Giảm căng thẳng dựa trên Chánh niệm (MBSR): Chương trình thiền định giúp bệnh nhân tập trung vào hiện tại và giảm lo âu. Chi phí: $200-$400 cho chương trình 8 tuần.
- Nhóm hỗ trợ: Tham gia nhóm hỗ trợ có thể mang lại cảm giác cộng đồng và thấu hiểu. Chi phí: Tùy thuộc, một số nhóm có thể miễn phí hoặc phí nhỏ.
- Kỹ thuật thư giãn: Các kỹ thuật như thở sâu, thư giãn cơ bắp tiến triển và tưởng tượng hướng dẫn có thể giúp giảm lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho tài liệu hướng dẫn.
Can Thiệp Lối Sống
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia hoạt động thể chất có thể giúp giảm lo âu và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động được chọn (ví dụ: thẻ phòng gym, thiết bị tập tại nhà).
- Chế độ ăn lành mạnh: Ăn một chế độ giàu trái cây, rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tinh thần và thể chất tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như thiền, yoga hoặc viết nhật ký có thể giúp giảm lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho tài liệu hướng dẫn.
- Vệ sinh giấc ngủ: Thiết lập thói quen ngủ đều đặn và tạo môi trường ngủ thân thiện có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ và giảm lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho điều chỉnh môi trường ngủ.
Lưu ý rằng các khoảng chi phí trên chỉ mang tính ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A26 Sợ ung thư khác, không ĐH (ICD-10:Z71.1)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị sợ ung thư khác, không ĐH hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.