A16 Trẻ quấy (ICD-10:R68.1)

Đăng ngày: 07/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Trẻ quấy là tình trạng trẻ nhỏ khó chịu, khó dỗ và khóc nhiều hơn bình thường. Đây là mối lo ngại phổ biến đối với các bậc cha mẹ và người chăm sóc, gây ra nhiều khó khăn trong việc quản lý. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cách tiếp cận toàn diện để chẩn đoán và xử lý tình trạng trẻ quấy, bao gồm các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và giáo dục cho người chăm sóc.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: A16 Trẻ quấy
  • Mã ICD-10: R68.1 Các triệu chứng không đặc hiệu đặc thù cho trẻ sơ sinh

Triệu chứng

  • Khóc nhiều: Trẻ khóc hơn ba giờ mỗi ngày, ít nhất ba ngày mỗi tuần, trong ít nhất ba tuần.
  • Khó chịu: Trẻ khó dỗ và có thể biểu hiện các dấu hiệu khó chịu hoặc đau đớn.

Nguyên nhân

  • Đau bụng (Colic): Đây là nguyên nhân phổ biến gây quấy khóc ở trẻ nhỏ, đặc trưng bởi tình trạng khóc nhiều và khó chịu. Nguyên nhân chính xác của đau bụng chưa được biết rõ, nhưng được cho là liên quan đến khó chịu ở hệ tiêu hóa hoặc hệ tiêu hóa chưa phát triển hoàn chỉnh.
  • Đói: Trẻ có thể trở nên khó chịu khi đói và cần được cho ăn.
  • Thiếu ngủ: Thiếu ngủ có thể dẫn đến tình trạng quấy khóc ở trẻ nhỏ.
  • Quá kích thích: Trẻ có thể bị quá tải và trở nên khó chịu khi tiếp xúc với quá nhiều tiếng ồn, ánh sáng hoặc hoạt động.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về thói quen ăn uống của trẻ, bao gồm tần suất và thời gian mỗi lần ăn.
  • Hỏi về các mô hình giấc ngủ của trẻ và liệu trẻ có ngủ đủ hay không.
  • Hỏi về hành vi của trẻ và các yếu tố có thể gây ra tình trạng khó chịu.
  • Đánh giá sức khỏe tổng thể của trẻ và bất kỳ triệu chứng nào khác mà trẻ có thể gặp phải.

Khám thực thể

  • Thực hiện khám thể chất kỹ lưỡng để loại trừ bất kỳ tình trạng y tế nào có thể gây ra tình trạng quấy khóc.
  • Kiểm tra các dấu hiệu khó chịu hoặc đau, chẳng hạn như bụng chướng hoặc đau khi sờ.
  • Đánh giá sự phát triển và tăng trưởng của trẻ để đảm bảo trẻ đang đạt được các mốc phát triển.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm máu: Có thể được yêu cầu để loại trừ các tình trạng y tế như nhiễm trùng hoặc rối loạn chuyển hóa.
  • Xét nghiệm phân: Có thể được thực hiện để kiểm tra các bất thường trong hệ tiêu hóa của trẻ.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh, chẳng hạn như X-quang hoặc siêu âm, thường không cần thiết cho việc chẩn đoán tình trạng trẻ quấy. Tuy nhiên, chúng có thể được yêu cầu nếu có mối lo ngại về hệ tiêu hóa hoặc các cơ quan khác của trẻ.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm dị ứng: Nếu nghi ngờ có dị ứng thực phẩm hoặc không dung nạp, xét nghiệm dị ứng có thể được xem xét.
  • Giới thiệu đến chuyên gia: Trong một số trường hợp, có thể cần giới thiệu trẻ đến bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa nhi hoặc chuyên gia khác để đánh giá và xử lý thêm.

Theo dõi và giáo dục cho người chăm sóc

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để theo dõi tiến triển của trẻ và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần.
  • Cung cấp cho cha mẹ và người chăm sóc các tài liệu giáo dục về kỹ thuật dỗ trẻ, chiến lược cho ăn và cách quản lý tình trạng quấy khóc của trẻ.
  • Cung cấp hỗ trợ và trấn an cho cha mẹ và người chăm sóc, vì việc chăm sóc trẻ quấy có thể gây căng thẳng.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho trẻ quấy:

  1. Simethicone:
    • Chi phí: 5-15 USD cho chai 1 oz.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Không có.
  2. Probiotics:
    • Chi phí: 20-50 USD cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Không có.
  3. Nước gripe:
    • Chi phí: 10-20 USD cho chai 4 oz.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Không có.
  4. Acetaminophen (dùng để giảm đau):
    • Chi phí: 5-10 USD cho một chai acetaminophen cho trẻ sơ sinh.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với acetaminophen.
    • Tác dụng phụ: Không có khi sử dụng đúng liều lượng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan nếu dùng quá liều.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Tuân thủ hướng dẫn liều lượng cẩn thận.
  5. Thuốc kháng axit (ví dụ: ranitidine):
    • Chi phí: 10-20 USD cho một chai ranitidine cho trẻ sơ sinh.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Tuân thủ hướng dẫn liều lượng cẩn thận.

Các thuốc thay thế

  • Thảo dược bổ sung (ví dụ: cúc la mã, cây thì là): Một số loại thảo dược có thể giúp làm dịu trẻ nhỏ. Chi phí: Tùy thuộc vào loại cụ thể.
  • Thuốc vi lượng đồng căn (ví dụ: Colocynthis, Chamomilla): Thuốc vi lượng đồng căn có thể được sử dụng để giải quyết các triệu chứng hoặc mô hình khó chịu cụ thể. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc.

Phẫu thuật

  • Phẫu thuật thường không được chỉ định để điều trị tình trạng trẻ quấy.

Can thiệp thay thế

  • Quấn tã: Quấn trẻ trong một chiếc chăn có thể mang lại cảm giác an toàn và thoải mái. Chi phí: Miễn phí.
  • Tiếng ồn trắng: Phát tiếng ồn trắng, chẳng hạn như tiếng quạt hoặc máy tạo tiếng ồn trắng, giúp làm dịu và giảm các tiếng ồn khác. Chi phí: 20-50 USD cho máy tạo tiếng ồn trắng.
  • Địu em bé: Địu trẻ trong địu hoặc khăn quấn giúp tạo môi trường êm dịu và dễ chịu. Chi phí: 30-100 USD cho địu hoặc khăn quấn.
  • Massage: Kỹ thuật massage nhẹ nhàng có thể giúp thư giãn trẻ và giảm tình trạng quấy khóc. Chi phí: Miễn phí (có thể thực hiện bởi cha mẹ hoặc người chăm sóc).
  • Tắm ấm: Tắm ấm có thể giúp thư giãn cơ bắp và tạo cảm giác yên bình cho trẻ. Chi phí: Miễn phí.

Can thiệp lối sống

  • Thiết lập thói quen: Tạo thói quen hàng ngày có thể giúp trẻ cảm thấy an toàn và giảm quấy khóc. Chi phí: Miễn phí.
  • Tạo môi trường yên tĩnh: Xây dựng môi trường yên tĩnh và êm dịu giúp giảm quá kích thích và thúc đẩy sự thư giãn. Chi phí: Miễn phí.
  • Đảm bảo giấc ngủ đầy đủ: Đảm bảo trẻ ngủ đủ giấc có thể giúp giảm quấy khóc. Chi phí: Miễn phí.
  • Cho con bú: Cho con bú có thể mang lại sự thoải mái và dinh dưỡng cho trẻ. Chi phí: Miễn phí.
  • Massage cho trẻ: Massage thường xuyên giúp thúc đẩy thư giãn và giảm tình trạng quấy khóc. Chi phí: Miễn phí (có thể thực hiện bởi cha mẹ hoặc người chăm sóc).

Lưu ý rằng các chi phí ước tính chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A16 Trẻ quấy (ICD-10:R68.1)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị trẻ quấy hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *