Giới thiệu
Lo lắng hoặc sợ hãi về điều trị y tế là vấn đề phổ biến mà nhiều người gặp phải. Đây có thể là một rào cản đáng kể đối với việc nhận được sự chăm sóc y tế cần thiết và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả sức khỏe tổng thể. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế một cách tiếp cận toàn diện để xử lý và quản lý các mối lo lắng hoặc nỗi sợ liên quan đến điều trị y tế.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: A13 Lo lắng/Sợ điều trị
- Mã ICD-10: Z71.1 Người có than phiền về mối lo ngại mà không có chẩn đoán được đưa ra
Triệu chứng
- Lo âu hoặc hoảng sợ
- Tránh các thủ thuật hoặc cuộc hẹn y tế
- Tăng nhịp tim hoặc hồi hộp
- Đổ mồ hôi hoặc run rẩy
- Khó thở hoặc thở ngắn
- Buồn nôn hoặc rối loạn tiêu hóa
Nguyên nhân
- Trải nghiệm y tế chấn thương trước đây
- Sợ đau hoặc khó chịu
- Sợ kim tiêm hoặc máu
- Sợ mất kiểm soát hoặc sự dễ bị tổn thương
- Sợ thiết bị hoặc các thủ thuật y tế
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thực hiện lấy tiền sử bệnh toàn diện để thu thập thông tin liên quan về bệnh nhân, bao gồm các trải nghiệm y tế trước đây, sự kiện chấn thương, và các nỗi sợ hoặc mối lo cụ thể liên quan đến điều trị y tế.
- Đánh giá mức độ lo âu hoặc sợ hãi của bệnh nhân bằng các công cụ sàng lọc được xác thực, chẳng hạn như Thang Đo Nỗi Sợ Thủ Thuật Y Tế hoặc Thang Lo Âu và Trầm Cảm Bệnh Viện.
Khám thực thể
- Thực hiện khám thực thể kỹ lưỡng để loại trừ bất kỳ tình trạng y tế cơ bản nào có thể góp phần vào mối lo hoặc nỗi sợ của bệnh nhân.
- Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn, bao gồm nhịp tim, huyết áp và tần số hô hấp, để kiểm tra dấu hiệu căng thẳng sinh lý.
Xét nghiệm
- Không có xét nghiệm cụ thể nào được chỉ định cho việc chẩn đoán lo lắng hoặc sợ điều trị y tế. Tuy nhiên, có thể cần thực hiện các xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm chẩn đoán khác nếu có tình trạng y tế cơ bản cần được xử lý.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết cho việc chẩn đoán lo lắng hoặc sợ điều trị y tế. Tuy nhiên, nếu có những nỗi sợ cụ thể liên quan đến một số thủ thuật hoặc thiết bị, có thể hữu ích để thảo luận về việc sử dụng các phương pháp hình ảnh nhằm giảm bớt bất kỳ lo ngại nào.
Các xét nghiệm khác
- Không có xét nghiệm chẩn đoán cụ thể nào khác được chỉ định cho việc chẩn đoán lo lắng hoặc sợ điều trị y tế. Tuy nhiên, các đánh giá bổ sung, chẳng hạn như đánh giá tâm lý hoặc tư vấn với các chuyên gia sức khỏe tâm thần, có thể cần thiết để đánh giá và quản lý thêm các nỗi sợ hoặc mối lo của bệnh nhân.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và giải quyết bất kỳ mối lo hoặc nỗi sợ nào còn tồn tại.
- Cung cấp các tài liệu và tài nguyên giáo dục cho bệnh nhân về các chiến lược đối phó, kỹ thuật thư giãn và nhóm hỗ trợ cho những người có nỗi lo hoặc mối lo ngại liên quan đến y tế.
Các can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho lo lắng hoặc sợ điều trị y tế:
- Benzodiazepin (ví dụ: Diazepam, Lorazepam):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với benzodiazepin, tiền sử lạm dụng chất.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, nhầm lẫn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phản ứng nghịch lý.
- Tương tác thuốc: Rượu, opioid.
- Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai thuốc khi sử dụng lâu dài.
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Sertraline, Fluoxetine):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với SSRIs, sử dụng đồng thời với chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, rối loạn chức năng tình dục.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, ý tưởng tự sát.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc có chứa serotonin khác.
- Cảnh báo: Nguy cơ gia tăng ý nghĩ tự tử ở người trẻ tuổi.
- Thuốc chẹn beta (ví dụ: Propranolol, Atenolol):
- Chi phí: Phiên bản generic thường <20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nặng, block tim.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, suy tim.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, insulin.
- Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Escitalopram, Venlafaxine):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống trầm cảm, sử dụng đồng thời với MAOIs.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, rối loạn chức năng tình dục.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, ý tưởng tự sát.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc có chứa serotonin khác.
- Cảnh báo: Nguy cơ gia tăng ý nghĩ tự tử ở người trẻ tuổi.
- Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine, Olanzapine):
- Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống loạn thần, tiền sử giảm bạch cầu hạt.
- Tác dụng phụ: An thần, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng ác tính an thần kinh, rối loạn vận động chậm.
- Tương tác thuốc: Các thuốc an thần khác, thuốc kháng cholinergic.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ tử vong ở người cao tuổi mắc chứng loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
Các thuốc thay thế
- Buspirone: Thuốc giảm lo âu không gây buồn ngủ hoặc phụ thuộc.
- Hydroxyzine: Một loại kháng histamin có tác dụng giảm lo âu.
- Pregabalin: Thuốc chống co giật dùng cho rối loạn lo âu.
- Propranolol: Thuốc chẹn beta có thể sử dụng cho lo âu khi nói trước đám đông.
- Gabapentin: Thuốc chống co giật có thể dùng cho rối loạn lo âu.
Phẫu thuật
- Phẫu thuật thường không được chỉ định để điều trị lo lắng hoặc sợ điều trị y tế. Tuy nhiên, trong các trường hợp nghiêm trọng gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, có thể giới thiệu bệnh nhân đến chuyên gia sức khỏe tâm thần để đánh giá thêm và cân nhắc các can thiệp như liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) hoặc liệu pháp tiếp xúc.
Can thiệp thay thế
- Liệu pháp hành vi nhận thức (CBT): Một hình thức tâm lý trị liệu tập trung vào việc xác định và thay đổi các mô hình suy nghĩ và hành vi tiêu cực liên quan đến nỗi sợ hoặc lo âu. Chi phí: 100-200 USD/mỗi phiên.
- Liệu pháp tiếp xúc: Liệu pháp này dần dần giúp bệnh nhân tiếp xúc với tình huống hoặc đối tượng mà họ sợ trong một môi trường kiểm soát và hỗ trợ. Chi phí: 100-200 USD/mỗi phiên.
- Giảm căng thẳng dựa trên chánh niệm (MBSR): Chương trình kết hợp thiền chánh niệm, nhận thức cơ thể và yoga giúp quản lý căng thẳng và lo âu. Chi phí: 200-400 USD cho chương trình 8 tuần.
- Liệu pháp thôi miên: Kỹ thuật sử dụng thôi miên để giúp cá nhân tiếp cận tiềm thức và thay đổi các mô hình suy nghĩ hoặc niềm tin tiêu cực. Chi phí: 100-200 USD/mỗi phiên.
- Nhóm hỗ trợ: Tham gia nhóm hỗ trợ với những người có nỗi sợ hoặc mối lo tương tự có thể giúp bệnh nhân cảm thấy được chia sẻ và thấu hiểu. Chi phí: Tùy thuộc vào tổ chức hoặc nhóm.
Can thiệp lối sống
- Kỹ thuật thư giãn: Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện các bài tập thở sâu, thư giãn cơ bắp tiến triển hoặc hình dung hướng dẫn để giúp giảm lo âu và thúc đẩy thư giãn. Chi phí: Miễn phí.
- Thiền: Khuyến khích bệnh nhân thực hành thiền thường xuyên để giúp tĩnh tâm và giảm căng thẳng. Chi phí: Miễn phí.
- Tập thể dục: Hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp giảm lo âu và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động đã chọn (ví dụ: hội viên phòng tập, lớp học thể dục).
- Yoga: Kết hợp các tư thế thể chất, bài tập thở và thiền để thúc đẩy thư giãn và giảm lo âu. Chi phí: 10-20 USD/mỗi buổi.
- Liệu pháp âm nhạc: Nghe nhạc êm dịu hoặc tham gia các buổi trị liệu âm nhạc có thể giúp giảm lo âu và thúc đẩy thư giãn. Chi phí: Tùy thuộc vào chương trình hoặc buổi trị liệu âm nhạc.
Lưu ý rằng các chi phí ước tính chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng cung cấp các can thiệp trên. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế hoặc chuyên gia sức khỏe tâm thần để biết thông tin cụ thể về chi phí và sự sẵn có ở khu vực của bạn.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A13 Lo lắng/Sợ điều trị (ICD-10:Z71.1)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị lo lắng/sợ điều trị hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.