A11 Đau ngực không đặc hiệu (ICD-10:R07.4)

Đăng ngày: 25/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Đau ngực không đặc hiệu (NOS) đề cập đến đau ngực mà không có nguyên nhân cụ thể được xác định. Đây là một triệu chứng phổ biến có thể gây ra bởi nhiều tình trạng tiềm ẩn khác nhau. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan toàn diện về các can thiệp và thay đổi lối sống có thể để quản lý đau ngực không đặc hiệu.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: A11 Đau ngực không đặc hiệu
  • Mã ICD-10: R07.4 Đau ngực, không xác định

Triệu chứng

  • Khó chịu hoặc đau ngực
  • Cảm giác áp lực hoặc bóp chặt trong ngực
  • Khó thở
  • Đau lan đến cánh tay, hàm, cổ, hoặc lưng
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Đổ mồ hôi
  • Mệt mỏi

Nguyên nhân

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Lo âu hoặc cơn hoảng loạn
  • Các bệnh về cơ xương (ví dụ: viêm sụn sườn, căng cơ)
  • Các bệnh về hô hấp (ví dụ: viêm phổi, viêm màng phổi)
  • Các bệnh lý tim mạch (ví dụ: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
  • Các nguyên nhân khác (ví dụ: bệnh túi mật, co thắt thực quản)

Các can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho đau ngực không đặc hiệu:

  1. Thuốc kháng axit (ví dụ: Maalox, Tums):
    • Chi phí: 5-15 USD cho một chai 100 viên.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc kháng axit.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
  2. Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole):
    • Chi phí: 10-30 USD cho nguồn cung cấp trong một tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc ức chế bơm proton.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, clopidogrel.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng và thiếu hụt dưỡng chất.
  3. Thuốc chống lo âu (ví dụ: Lorazepam, Alprazolam):
    • Chi phí: 10-30 USD cho nguồn cung cấp trong một tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống lo âu, tiền sử lạm dụng chất kích thích.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, lệ thuộc thuốc.
    • Tương tác thuốc: Rượu, opioids.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận và dưới sự giám sát y tế do nguy cơ phụ thuộc.
  4. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: 10-30 USD cho nguồn cung cấp trong một tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc giãn cơ, tiền sử bệnh tăng nhãn áp.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Rượu, opioids.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận và tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo.
  5. Nitrates (ví dụ: Nitroglycerin):
    • Chi phí: 10-30 USD cho nguồn cung cấp trong một tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với nitrates, sử dụng thuốc điều trị rối loạn cương dương.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ huyết áp nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc điều trị rối loạn cương dương (ví dụ: sildenafil).
    • Cảnh báo: Bảo quản viên nitroglycerin ở nơi mát và tối, thay thế khi cần thiết.

Thuốc thay thế

  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Sertraline, Escitalopram): Sử dụng cho đau ngực liên quan đến lo âu hoặc trầm cảm.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen): Sử dụng cho đau ngực liên quan đến các vấn đề cơ xương.
  • Thuốc chẹn kênh calci (ví dụ: Amlodipine, Diltiazem): Sử dụng cho đau ngực liên quan đến đau thắt ngực co thắt mạch máu.

Phẫu thuật

  • Đặt stent và nong mạch vành: Sử dụng ống thông để mở rộng động mạch vành bị hẹp và đặt stent để giữ động mạch mở.
    • Chi phí: 15.000-50.000 USD.
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG): Chuyển hướng dòng máu quanh các động mạch vành bị tắc hoặc hẹp bằng cách sử dụng các mạch ghép.
    • Chi phí: 70.000-200.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau ngực và thúc đẩy thư giãn.
    • Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Chăm sóc nắn chỉnh xương: Các kỹ thuật nắn chỉnh có thể giúp giảm đau ngực do cơ xương.
    • Chi phí: 30-200 USD mỗi buổi.
  • Kỹ thuật tinh thần-thể chất (ví dụ: thiền, yoga): Giúp giảm căng thẳng và lo âu liên quan đến đau ngực.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào chương trình hoặc lớp học cụ thể.
  • Thảo dược bổ sung (ví dụ: Hawthorn, tỏi): Một số loại thảo mộc có thể có lợi cho việc cải thiện sức khỏe tim mạch.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Bài tập thở: Các kỹ thuật thở sâu giúp thư giãn và giảm đau ngực.
    • Chi phí: Miễn phí.

Thay đổi lối sống

  • Bỏ thuốc lá: Ngừng hút thuốc có thể cải thiện sức khỏe tim mạch và giảm đau ngực.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp sử dụng (ví dụ: liệu pháp thay thế nicotine, thuốc, tư vấn).
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia vào hoạt động thể chất giúp cải thiện thể chất tim mạch và giảm đau ngực.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động được chọn (ví dụ: thẻ tập gym, dụng cụ tập luyện).
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Theo dõi chế độ ăn ít chất béo bão hòa và giàu trái cây, rau quả và ngũ cốc nguyên hạt có thể cải thiện sức khỏe tim mạch.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và sở thích ăn uống.
  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật như thư giãn, tư vấn hoặc trị liệu giúp giảm căng thẳng và đau ngực.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp chọn (ví dụ: sách tự giúp, buổi trị liệu).
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng khỏe mạnh có thể giảm áp lực lên tim và giảm đau ngực.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp giảm cân chọn lựa (ví dụ: chương trình ăn kiêng, thẻ tập gym).

Điều quan trọng cần lưu ý là các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Khuyến nghị nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để nhận được những đề xuất và ước tính chi phí phù hợp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A11 Đau ngực không đặc hiệu (ICD-10:R07.4)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị đau ngực không đặc hiệu một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *