Giới thiệu
Hôn mê là một tình trạng y tế đặc trưng bởi trạng thái mất ý thức kéo dài. Đây là một tình trạng nghiêm trọng và có thể đe dọa tính mạng, đòi hỏi sự can thiệp y tế ngay lập tức. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán và các can thiệp có thể cho tình trạng hôn mê.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: A07 Hôn mê
- Mã ICD-10: R40.2 Hôn mê, không được chỉ định
Triệu chứng
- Thay đổi mức độ ý thức: Bệnh nhân không phản ứng và không đáp ứng với các kích thích bên ngoài.
- Thiếu vắng các chuyển động có mục đích: Bệnh nhân không thể hiện các chuyển động tự nguyện.
- Chuyển động mắt bất thường: Bệnh nhân có thể có chuyển động mắt cố định hoặc di chuyển.
- Mô hình hô hấp bất thường: Bệnh nhân có thể có các kiểu thở không đều hoặc bất thường.
Nguyên nhân
- Chấn thương sọ não: Một cú đánh mạnh vào đầu có thể gây tổn thương não và dẫn đến hôn mê.
- Đột quỵ: Gián đoạn lưu lượng máu đến não có thể gây hôn mê.
- Nhiễm trùng: Một số nhiễm trùng, như viêm màng não hoặc viêm não, có thể gây viêm não và dẫn đến hôn mê.
- Quá liều thuốc: Quá liều một số loại thuốc hoặc chất cấm có thể dẫn đến hôn mê.
- Rối loạn chuyển hóa: Các tình trạng như nhiễm toan ceton do tiểu đường hoặc suy gan có thể gây hôn mê.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, chẳng hạn như tiền sử chấn thương đầu, sử dụng thuốc hoặc các tình trạng y tế nền.
- Hỏi về thời điểm bắt đầu và thời gian kéo dài của hôn mê.
- Hỏi về bất kỳ triệu chứng hoặc sự kiện nào xảy ra trước đó có thể kích hoạt hôn mê.
Khám thực thể
- Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân, bao gồm nhịp tim, huyết áp và nhịp thở.
- Thực hiện khám thần kinh để đánh giá mức độ ý thức, phản xạ đồng tử và phản ứng vận động của bệnh nhân.
- Kiểm tra các dấu hiệu chấn thương hoặc tổn thương, chẳng hạn như bầm tím hoặc sưng.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn phần (CBC): Để kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc thiếu máu.
- Mức đường huyết: Để loại trừ hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết là nguyên nhân gây hôn mê.
- Nồng độ điện giải: Để đánh giá sự mất cân bằng có thể góp phần gây hôn mê.
- Xét nghiệm chức năng gan: Để đánh giá chức năng gan và loại trừ bệnh não gan.
- Sàng lọc chất độc: Để phát hiện sự hiện diện của thuốc hoặc chất độc trong hệ thống của bệnh nhân.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp cắt lớp vi tính (CT): Để đánh giá bất kỳ bất thường cấu trúc hoặc chảy máu nào trong não.
- Chụp cộng hưởng từ (MRI): Để có hình ảnh chi tiết hơn về não và đánh giá bất kỳ bệnh lý nền nào.
- Điện não đồ (EEG): Để đánh giá hoạt động não và phát hiện các mẫu điện bất thường.
Các xét nghiệm khác
- Chọc dò tủy sống: Để lấy dịch não tủy phân tích và loại trừ các nhiễm trùng.
- Đo tiềm năng gợi: Để đánh giá chức năng của các đường dẫn cảm giác cụ thể trong não.
- Sinh thiết: Trong một số trường hợp, có thể cần sinh thiết não để xác định nguyên nhân tiềm ẩn của hôn mê.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Cung cấp sự chăm sóc hỗ trợ phù hợp cho bệnh nhân, bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và đảm bảo môi trường ổn định.
- Giáo dục các thành viên gia đình của bệnh nhân về tình trạng, tiên lượng và các phương pháp điều trị có thể.
- Sắp xếp các dịch vụ phục hồi chức năng thích hợp nếu bệnh nhân hồi phục sau hôn mê.
Can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc dành cho tình trạng hôn mê:
- Mannitol:
- Chi phí: $10-$50 mỗi lọ.
- Chống chỉ định: Mất nước nghiêm trọng, suy thận.
- Tác dụng phụ: Mất cân bằng dịch và điện giải, tổn thương thận.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù phổi, suy tim.
- Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải.
- Phenytoin:
- Chi phí: $10-$50 mỗi lọ.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với phenytoin, block tim.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, chóng mặt, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Tương tác thuốc: Nhiều tương tác, bao gồm thuốc chống đông máu và thuốc chống động kinh.
- Cảnh báo: Cần theo dõi mức độ thuốc trong máu thường xuyên.
- Propofol:
- Chi phí: $20-$100 mỗi lọ.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với propofol, dị ứng với trứng hoặc đậu nành.
- Tác dụng phụ: Hạ huyết áp, ức chế hô hấp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng truyền propofol, sốc phản vệ.
- Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
- Cảnh báo: Chỉ nên sử dụng bởi các chuyên gia y tế được đào tạo trong môi trường có giám sát.
- Midazolam:
- Chi phí: $10-$50 mỗi lọ.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với midazolam, glaucoma góc hẹp cấp tính.
- Tác dụng phụ: An thần, ức chế hô hấp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng nghịch lý, ngừng tim.
- Tương tác thuốc: Nhiều tương tác, bao gồm opioid và các thuốc an thần khác.
- Cảnh báo: Sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy hô hấp hoặc suy gan.
- Naloxone:
- Chi phí: $20-$100 mỗi lọ.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với naloxone, phụ thuộc opioid.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tăng huyết áp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co giật, phù phổi.
- Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.
Thuốc thay thế
- Barbiturat (ví dụ, Phenobarbital): Sử dụng trong một số trường hợp để gây hôn mê trị liệu.
- Diazepam: Có thể sử dụng thay thế cho midazolam để gây an thần.
- Lorazepam: Một lựa chọn thay thế khác cho midazolam trong gây an thần.
- Haloperidol: Dùng để quản lý kích động hoặc mê sảng ở bệnh nhân hôn mê.
- Levetiracetam: Một loại thuốc chống động kinh có thể được sử dụng trong trường hợp hôn mê do co giật.
Thủ thuật phẫu thuật
- Phẫu thuật mở sọ (Craniotomy): Trong trường hợp chấn thương sọ não hoặc xuất huyết nội sọ, có thể thực hiện phẫu thuật mở sọ để giảm áp lực lên não.
- Ventriculostomy: Trong trường hợp tràn dịch não hoặc tăng áp lực nội sọ, có thể thực hiện ventriculostomy để dẫn lưu dịch não tủy dư thừa.
- Phẫu thuật mở bán cầu giảm áp (Decompressive hemicraniectomy): Trong trường hợp phù não nghiêm trọng, một phần của hộp sọ có thể được loại bỏ để giảm áp lực lên não.
Can thiệp thay thế
- Liệu pháp oxy cao áp: Bệnh nhân hít thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất cao để tăng cường cung cấp oxy cho não. Chi phí: $200-$300 mỗi lần.
- Kích thích từ xuyên sọ (TMS): Thủ thuật không xâm lấn sử dụng từ trường để kích thích các tế bào thần kinh trong não. Chi phí: $300-$500 mỗi lần.
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và thúc đẩy quá trình lành bệnh. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
- Liệu pháp âm nhạc: Nghe nhạc có thể có tác dụng làm dịu và thúc đẩy sự thư giãn. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp.
- Liệu pháp thôi miên (Hypnotherapy): Có thể giúp giảm căng thẳng và tạo cảm giác an lạc. Chi phí: $75-$150 mỗi lần.
Can thiệp về lối sống
- Cung cấp môi trường yên tĩnh và thoải mái cho bệnh nhân.
- Đảm bảo dinh dưỡng và cung cấp đủ nước.
- Khuyến khích các bài tập phục hồi chức năng và vật lý trị liệu.
- Thúc đẩy giấc ngủ tốt.
- Cung cấp hỗ trợ tinh thần cho bệnh nhân và gia đình của họ.
Lưu ý rằng các mức chi phí nêu trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – A07 Hôn mê (ICD-10:R40.2)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị hôn mê hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.