Giới thiệu
Triệu chứng và than phiền về hành vi vị thành niên đề cập đến nhiều vấn đề hành vi có thể xuất hiện trong những năm vị thành niên. Các triệu chứng này có thể bao gồm thay đổi tâm trạng, khó chịu, hung hăng, bốc đồng, lạm dụng chất kích thích, tự gây tổn thương và các vấn đề hành vi khác. Việc giải quyết kịp thời các triệu chứng này rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển lành mạnh của vị thành niên. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế một phương pháp toàn diện để chẩn đoán và quản lý các triệu chứng và than phiền về hành vi ở vị thành niên.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: P23 Triệu chứng/than phiền về hành vi vị thành niên.
- Mã ICD-10: F91.9 Rối loạn hành vi, không xác định.
Triệu chứng
- Thay đổi tâm trạng: Thay đổi tâm trạng thường xuyên và cực đoan, từ hưng phấn đến trầm cảm.
- Khó chịu: Dễ bị kích động hoặc khó chịu, thường dẫn đến bùng nổ cơn giận dữ.
- Hung hăng: Hành vi thù địch về mặt thể chất hoặc lời nói đối với người khác.
- Bốc đồng: Hành động mà không suy nghĩ về hậu quả.
- Lạm dụng chất kích thích: Tham gia sử dụng ma túy hoặc rượu.
- Tự gây tổn thương: Cố ý tự làm tổn thương bản thân, chẳng hạn như cắt hoặc đốt.
- Vấn đề hành vi: Hành vi phá hoại hoặc chống đối xã hội, thách thức hoặc không vâng lời.
Nguyên nhân
- Thay đổi hormone: Vị thành niên là giai đoạn có sự dao động hormone đáng kể, góp phần vào thay đổi tâm trạng và hành vi.
- Phát triển não: Vỏ não trước trán, chịu trách nhiệm cho việc ra quyết định và kiểm soát bốc đồng, vẫn đang phát triển trong giai đoạn vị thành niên, dẫn đến hành vi bốc đồng.
- Yếu tố môi trường: Mối quan hệ gia đình, áp lực từ bạn bè, căng thẳng học đường, và tiếp xúc với bạo lực hoặc chấn thương có thể góp phần vào vấn đề hành vi ở vị thành niên.
- Rối loạn sức khỏe tâm thần: Các tình trạng như trầm cảm, lo âu, rối loạn lưỡng cực và rối loạn hành vi có thể xuất hiện trong thời kỳ vị thành niên và góp phần vào các triệu chứng hành vi.
Các bước chẩn đoán
Lịch sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về tiền sử gia đình của bệnh nhân về các rối loạn sức khỏe tâm thần, lạm dụng chất kích thích hoặc vấn đề hành vi.
- Khám phá lịch sử cá nhân của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ trải nghiệm chấn thương, sự kiện quan trọng nào trong cuộc sống, hoặc thay đổi hành vi gần đây.
- Đánh giá môi trường xã hội của bệnh nhân, bao gồm mối quan hệ với gia đình, bạn bè và học đường.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng tổng quát để loại trừ bất kỳ tình trạng y tế tiềm ẩn nào có thể góp phần vào các triệu chứng hành vi.
- Đặc biệt chú ý đến các dấu hiệu lạm dụng chất kích thích, tự gây tổn thương hoặc chấn thương cơ thể.
Xét nghiệm
- Xét nghiệm máu: Kiểm tra các tình trạng y tế tiềm ẩn, chẳng hạn như rối loạn tuyến giáp hoặc thiếu hụt dinh dưỡng, có thể góp phần vào các triệu chứng hành vi.
- Xét nghiệm nước tiểu: Đánh giá sự hiện diện của ma túy hoặc rượu trong cơ thể bệnh nhân.
- Kiểm tra độc chất: Xác định xem bệnh nhân có tiếp xúc với bất kỳ chất độc nào có thể góp phần vào các triệu chứng hành vi.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp MRI hoặc CT não: Cân nhắc nếu có lo ngại về các bất thường cấu trúc hoặc tổn thương trong não có thể góp phần vào các triệu chứng hành vi.
Các xét nghiệm khác
- Đánh giá tâm lý: Thực hiện các đánh giá tiêu chuẩn để đánh giá sức khỏe tâm thần, chức năng nhận thức và các đặc điểm nhân cách của bệnh nhân.
- Đánh giá từ trường học: Phối hợp với trường học của bệnh nhân để thu thập thông tin về thành tích học tập, hành vi và tương tác xã hội.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để giám sát sự tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị khi cần thiết.
- Cung cấp tài liệu giáo dục cho bệnh nhân và gia đình về bản chất của các triệu chứng hành vi ở vị thành niên, tầm quan trọng của điều trị và các nguồn lực hỗ trợ sẵn có.
Các can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu điều trị triệu chứng/than phiền về hành vi vị thành niên:
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Fluoxetine, Sertraline):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 4-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với SSRIs, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý nghĩ tự sát, hội chứng serotonin.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotonergic khác.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ ý nghĩ tự sát ở vị thành niên.
- Thuốc kích thích (ví dụ: Methylphenidate, Amphetamine):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 20-100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh tim mạch, glôcôm, cường giáp.
- Tác dụng phụ: Chán ăn, mất ngủ, nhịp tim tăng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tâm thần phân liệt, vấn đề tim mạch.
- Tương tác thuốc: MAOIs, thuốc hạ huyết áp.
- Cảnh báo: Có khả năng lạm dụng và phụ thuộc.
- Thuốc chống loạn thần không điển hình (ví dụ: Risperidone, Aripiprazole):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-200 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chống loạn thần, loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
- Tác dụng phụ: Tăng cân, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng ác tính thần kinh, loạn vận động muộn.
- Tương tác thuốc: Các thuốc chống loạn thần khác, thuốc kéo dài khoảng QT.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ hội chứng chuyển hóa và rối loạn vận động.
- Benzodiazepine (ví dụ: Diazepam, Lorazepam):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 4-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với benzodiazepines, hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, suy giảm phối hợp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phụ thuộc thuốc.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác, opioid.
- Cảnh báo: Nguy cơ dung nạp, phụ thuộc và triệu chứng cai.
- Thuốc ổn định tâm trạng (ví dụ: Lithium, Valproate):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Suy thận, mang thai.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, run, tăng cân.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc thận, độc gan.
- Tương tác thuốc: Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận, thuốc chống động kinh.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và gan thường xuyên.
Thuốc thay thế
- Chất chủ vận alpha-2 adrenergic (ví dụ: Clonidine): Sử dụng không theo chỉ định cho bốc đồng và hung hăng.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Bupropion): Xem xét cho tình trạng trầm cảm hoặc lo âu kèm theo.
- Thuốc chống co giật (ví dụ: Lamotrigine): Có thể hữu ích trong việc ổn định tâm trạng.
- Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine): Sử dụng không theo chỉ định cho hung hăng hoặc loạn thần.
- Thuốc chống lo âu không phải benzodiazepine (ví dụ: Buspirone): Xem xét cho các triệu chứng lo âu.
Liệu pháp
- Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT): Giúp xác định và thay đổi các mẫu suy nghĩ và hành vi tiêu cực.
- Liệu pháp hành vi biện chứng (DBT): Tập trung vào điều chỉnh cảm xúc, chịu đựng căng thẳng, và hiệu quả giao tiếp.
- Liệu pháp gia đình: Bao gồm cả gia đình trong việc giải quyết và khắc phục các vấn đề hành vi.
- Liệu pháp nhóm: Cung cấp môi trường hỗ trợ cho vị thành niên chia sẻ kinh nghiệm và học các kỹ năng đối phó.
- Liệu pháp tâm động học: Khám phá các xung đột vô thức và các vấn đề chưa được giải quyết có thể góp phần vào các triệu chứng hành vi.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm căng thẳng và thúc đẩy thư giãn. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Yoga và thiền: Có thể cải thiện sức khỏe tinh thần và giảm lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lớp học hoặc người hướng dẫn.
- Liệu pháp nghệ thuật: Cung cấp một phương tiện sáng tạo để tự bộc lộ và chữa lành cảm xúc. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
- Liệu pháp ngựa: Liên quan đến tương tác với ngựa để thúc đẩy sự phát triển cảm xúc và nhận thức bản thân. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
- Liệu pháp hoang dã: Các hoạt động ngoài trời kết hợp với liệu pháp nhóm trong môi trường thiên nhiên. Chi phí: 200-500 USD mỗi ngày.
Can thiệp lối sống
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào hoạt động thể chất có thể cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động (ví dụ: thẻ hội viên phòng gym, dụng cụ thể thao).
- Chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn cân bằng giàu trái cây, rau, và ngũ cốc nguyên hạt có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và hạn chế dinh dưỡng.
- Giấc ngủ đầy đủ: Ngủ đủ giấc rất quan trọng cho điều chỉnh cảm xúc và chức năng nhận thức. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thói quen vệ sinh giấc ngủ và môi trường phòng ngủ.
- Hạn chế thời gian sử dụng màn hình: Thời gian sử dụng màn hình quá mức có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Chi phí: Không.
- Môi trường xã hội hỗ trợ: Khuyến khích xây dựng các mối quan hệ tích cực và mạng lưới hỗ trợ xã hội. Chi phí: Không.
Lưu ý rằng các phạm vi chi phí đưa ra là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và khả năng cung cấp các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – P23 TC-TP về hành vi vị thành niên (ICD-10:F91.9)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về hành vi vị thành niên một cách hiệu quả.
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.