W91 Chuyển dạ/sinh thai chết (ICD-10:O75.9)

Đăng ngày: 13/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Chuyển dạ/sinh thai chết đề cập đến tình huống sinh nở khi em bé không còn dấu hiệu sống. Quá trình này có thể có nhiều yếu tố phức tạp và đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức từ phía nhân viên y tế. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, bước chẩn đoán, các can thiệp có thể, và theo dõi chăm sóc cho chuyển dạ/sinh thai chết.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: W91 Chuyển dạ/sinh thai chết có biến chứng
  • Mã ICD-10: O75.9 Biến chứng của chuyển dạ và sinh nở, không xác định

Triệu chứng

  • Co thắt đều đặn: Các cơn co tử cung xảy ra đều đặn và tăng dần về cường độ.
  • Vỡ màng ối: Màng ối vỡ, dẫn đến nước ối chảy ra.
  • Giãn cổ tử cung: Cổ tử cung mở rộng dần để tạo điều kiện cho em bé đi qua.

Nguyên nhân

  • Tiến triển tự nhiên của thai kỳ: Chuyển dạ và sinh nở là quá trình tự nhiên khi thai kỳ đạt đủ thời gian.
  • Thay đổi nội tiết tố: Sự giải phóng các hormone, chẳng hạn như oxytocin, kích thích các cơn co thắt và bắt đầu quá trình chuyển dạ.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về tuổi thai và ngày dự sinh của bệnh nhân.
  • Đánh giá tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân và các tiền sử bệnh liên quan.
  • Xác định bất kỳ yếu tố nguy cơ nào trong quá trình chuyển dạ và sinh nở, như tiền sử mổ lấy thai hoặc thai kỳ có nguy cơ cao.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám vùng chậu để đánh giá độ giãn nở của cổ tử cung, độ mỏng và vị trí của thai nhi.
  • Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn như huyết áp, nhịp tim, và nhiệt độ cơ thể.
  • Đánh giá nhịp tim thai và vị trí của thai nhi.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Để đánh giá mức hemoglobin và phát hiện các dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Phân tích nước tiểu: Để kiểm tra nhiễm trùng đường tiểu hoặc các bất thường khác.
  • Kiểm tra liên cầu khuẩn nhóm B (GBS): Để xác định liệu bệnh nhân có phải là người mang mầm bệnh GBS, có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Để đánh giá vị trí, sự phát triển của thai nhi và tình trạng sức khỏe chung.
  • Thử nghiệm không áp lực: Để theo dõi nhịp tim và chuyển động của thai nhi.

Các xét nghiệm khác

  • Giám sát thai nhi: Theo dõi nhịp tim thai liên tục trong suốt quá trình chuyển dạ.
  • Phân tích dịch ối: Để kiểm tra nước ối có nhiễm phân su hoặc nhiễm trùng hay không.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tiền sản thường xuyên để theo dõi quá trình chuyển dạ và sinh nở.
  • Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu của chuyển dạ và thời điểm cần tìm sự trợ giúp y tế.
  • Cung cấp thông tin về các lựa chọn kiểm soát đau và các lớp học chuẩn bị sinh con.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu dùng trong chuyển dạ/sinh thai chết có biến chứng:

  1. Oxytocin:
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với oxytocin, thai nhi gặp vấn đề, vị trí thai bất thường.
    • Tác dụng phụ: Co bóp tử cung quá mức, ngộ độc nước.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Vỡ tử cung, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc tăng huyết áp.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao các cơn co thắt tử cung và nhịp tim thai.
  2. Thuốc giảm đau (ví dụ: opioids):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thuốc cụ thể và cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với opioids, suy hô hấp, chuyển dạ non tháng.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, buồn nôn, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, hạ huyết áp.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Cảnh báo: Có thể gây suy hô hấp cho trẻ sơ sinh nếu dùng gần thời điểm sinh.
  3. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thuốc cụ thể và cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với NSAIDs, bệnh loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng dạ dày, suy thận, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu đường tiêu hóa, suy thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroid.
    • Cảnh báo: Tránh sử dụng trong tam cá nguyệt thứ ba do ảnh hưởng đến tuần hoàn thai nhi.
  4. Thuốc gây tê cục bộ (ví dụ: lidocaine):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thuốc cụ thể và cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc gây tê cục bộ, nhiễm trùng tại vị trí tiêm.
    • Tác dụng phụ: Tê cục bộ, yếu cơ tạm thời.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, ngộ độc toàn thân.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo đáng kể.
    • Cảnh báo: Cần kỹ thuật tiêm chính xác để tránh ngộ độc toàn thân.
  5. Kháng sinh (ví dụ: penicillin):
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo loại thuốc cụ thể và cơ sở y tế.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh, phản ứng phản vệ trước đó với penicillin.
    • Tác dụng phụ: Phản ứng dị ứng, rối loạn tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Sốc phản vệ, nhiễm khuẩn Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo đáng kể.
    • Cảnh báo: Sử dụng dự phòng trong trường hợp bệnh nhân mang liên cầu khuẩn nhóm B.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Mổ lấy thai: Sinh con qua phẫu thuật cắt một đường ở bụng và tử cung.
    • Chi phí: $20,000 đến $50,000.
  • Rạch tầng sinh môn: Rạch tầng sinh môn để mở rộng lối ra của âm đạo.
    • Chi phí: $1,000 đến $3,000.

Can thiệp thay thế

  • Ngâm nước: Ngâm cơ thể trong nước ấm trong quá trình chuyển dạ giúp thư giãn và giảm đau.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sự sẵn có của hồ sinh hoặc bồn tắm.
  • Châm cứu: Đưa kim mỏng vào các điểm cụ thể trên cơ thể để giảm đau và thư giãn.
    • Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Thôi miên trị liệu: Sử dụng kỹ thuật thôi miên để quản lý đau và giảm lo âu trong quá trình chuyển dạ.
    • Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
  • Liệu pháp xoa bóp: Sử dụng áp lực và thao tác cơ để giảm căng thẳng và thư giãn.
    • Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Kỹ thuật thở: Hướng dẫn bệnh nhân các bài tập thở để kiểm soát cơn đau và thư giãn.
    • Chi phí: Không phát sinh chi phí thêm.

Can thiệp lối sống

  • Tập thể dục và di chuyển: Khuyến khích bệnh nhân tham gia vào các hoạt động thể chất thường xuyên và thay đổi tư thế trong quá trình chuyển dạ để thúc đẩy quá trình và giảm đau.
    • Chi phí: Không phát sinh chi phí thêm.
  • Thủy liệu pháp: Sử dụng liệu pháp nước, chẳng hạn như tắm hoặc vòi hoa sen, để giảm đau và thư giãn trong quá trình chuyển dạ.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sự sẵn có của cơ sở.
  • Thiền và chánh niệm: Hướng dẫn bệnh nhân các kỹ thuật để tập trung tinh thần và giảm lo âu trong quá trình chuyển dạ.
    • Chi phí: Không phát sinh chi phí thêm.
  • Liệu pháp âm nhạc: Phát nhạc nhẹ nhàng để tạo môi trường thư giãn và giảm sự tập trung vào cơn đau trong quá trình chuyển dạ.
    • Chi phí: Không phát sinh chi phí thêm.
  • Bóng sinh: Sử dụng bóng tập để ngồi hoặc tựa lưng trong quá trình chuyển dạ nhằm tăng cường sự thoải mái và thúc đẩy tiến trình.
    • Chi phí: $20-$50.

Điều quan trọng cần lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – W91 Chuyển dạ/sinh thai chết (ICD-10:O75.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị chuyển dạ/sinh thai chết hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *