W85 Tiểu đường trong thai kỳ (ICD-10:O24.4)

Đăng ngày: 13/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Tiểu đường trong thai kỳ là một tình trạng được đặc trưng bởi mức đường huyết cao xảy ra trong thời kỳ mang thai. Tình trạng này ảnh hưởng đến khoảng 2-10% phụ nữ mang thai và có thể gây ra những hậu quả đáng kể cho cả mẹ và bé. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý tiểu đường trong thai kỳ.

Mã bệnh

  • Mã ICPC-2: W85 Tiểu đường trong thai kỳ
  • Mã ICD-10: O24.4 Tiểu đường trong thai kỳ (Gestational diabetes mellitus)

Triệu chứng

  • Khát nước nhiều
  • Đi tiểu thường xuyên
  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn
  • Mờ mắt

Nguyên nhân

  • Thay đổi nội tiết tố trong thai kỳ có thể gây cản trở sản xuất và sử dụng insulin
  • Tăng đề kháng insulin
  • Yếu tố di truyền

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, chẳng hạn như tiền sử gia đình mắc tiểu đường, tiền sử tiểu đường trong thai kỳ trước đó, béo phì và hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
  • Đánh giá các tình trạng y tế của bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp và bệnh tim mạch
  • Hỏi về các triệu chứng liên quan đến tiểu đường trong thai kỳ, chẳng hạn như khát nước nhiều, đi tiểu thường xuyên và mệt mỏi

Khám lâm sàng

  • Đo huyết áp của bệnh nhân
  • Đánh giá cân nặng và chỉ số khối cơ thể (BMI) của bệnh nhân
  • Tìm các dấu hiệu của đề kháng insulin, chẳng hạn như chứng đen da (acanthosis nigricans)

Xét nghiệm

  • Nghiệm pháp dung nạp glucose qua đường uống (OGTT): Bệnh nhân được cho uống nước đường và các mẫu máu được lấy vào các khoảng thời gian cụ thể để đo mức đường huyết. Tiêu chuẩn chẩn đoán bao gồm: đường huyết khi đói ≥ 92 mg/dL, đường huyết sau 1 giờ ≥ 180 mg/dL, hoặc đường huyết sau 2 giờ ≥ 153 mg/dL.
  • Xét nghiệm Hemoglobin A1c (HbA1c): Xét nghiệm này đo mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua. Giá trị ≥ 5.7% có thể gợi ý tiểu đường trong thai kỳ.
  • Xét nghiệm đường huyết ngẫu nhiên: Lấy mẫu máu bất kỳ lúc nào để đo mức đường huyết. Giá trị ≥ 200 mg/dL có thể gợi ý tiểu đường trong thai kỳ.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không có phương pháp chẩn đoán hình ảnh cụ thể cho tiểu đường trong thai kỳ.

Các xét nghiệm khác

  • Không có

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi định kỳ để giám sát mức đường huyết và đánh giá hiệu quả của điều trị
  • Cung cấp giáo dục về giám sát đường huyết, ăn uống lành mạnh, hoạt động thể chất và tầm quan trọng của việc tuân thủ dùng thuốc
  • Hỗ trợ và cung cấp tài nguyên để quản lý căng thẳng và sức khỏe tinh thần trong thời kỳ mang thai

Các biện pháp can thiệp có thể

Các biện pháp can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho tiểu đường trong thai kỳ:

  1. Insulin:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại insulin và bảo hiểm.
    • Chống chỉ định: Hạ đường huyết, quá mẫn cảm với insulin.
    • Tác dụng phụ: Hạ đường huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ đường huyết nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
  2. Metformin:
    • Chi phí: Phiên bản thuốc generic có giá từ 4-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Suy thận, bệnh gan.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu vùng bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Toan lactic, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Cimetidine, các chất ức chế carbonic anhydrase.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng thận thường xuyên.
  3. Glyburide:
    • Chi phí: Phiên bản thuốc generic có giá từ 4-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Suy gan nặng, quá mẫn cảm với sulfonylureas.
    • Tác dụng phụ: Hạ đường huyết, buồn nôn, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ đường huyết nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
  4. Glargine:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thương hiệu và bảo hiểm.
    • Chống chỉ định: Hạ đường huyết, quá mẫn cảm với insulin glargine.
    • Tác dụng phụ: Hạ đường huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ đường huyết nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
  5. Insulin NPH:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thương hiệu và bảo hiểm.
    • Chống chỉ định: Hạ đường huyết, quá mẫn cảm với insulin.
    • Tác dụng phụ: Hạ đường huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ đường huyết nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi đường huyết thường xuyên.

Thuốc thay thế

  • Không có.

Phẫu thuật

  • Không có.

Các biện pháp can thiệp thay thế

  • Thay đổi chế độ ăn: Theo dõi chế độ ăn cân bằng với lượng carbohydrate được kiểm soát có thể giúp quản lý mức đường huyết. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên: Tham gia các bài tập cường độ trung bình như đi bộ hoặc bơi lội có thể cải thiện độ nhạy insulin. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động lựa chọn.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật thư giãn như thở sâu hoặc yoga có thể giúp giảm mức độ căng thẳng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp lựa chọn.
  • Nhóm hỗ trợ: Tham gia các nhóm hỗ trợ hoặc tư vấn có thể cung cấp hỗ trợ tinh thần và hướng dẫn trong thời gian mang thai. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nguồn tài nguyên có sẵn miễn phí hoặc giá rẻ.
  • Theo dõi đường huyết thường xuyên: Sử dụng máy đo đường huyết để theo dõi mức đường huyết tại nhà có thể giúp theo dõi quá trình và điều chỉnh điều trị khi cần thiết. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại máy đo đường huyết và que thử.

Các biện pháp can thiệp lối sống

  • Ăn uống lành mạnh: Tuân theo chế độ ăn cân bằng với trọng tâm là trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể giúp quản lý mức đường huyết. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên: Tham gia ít nhất 150 phút hoạt động thể dục cường độ trung bình mỗi tuần như đi bộ nhanh hoặc bơi lội có thể cải thiện độ nhạy insulin. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động lựa chọn.
  • Quản lý cân nặng: Đạt được và duy trì cân nặng lành mạnh có thể giảm nguy cơ tiểu đường trong thai kỳ. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn cá nhân và quyền truy cập vào các nguồn tài nguyên.
  • Quản lý căng thẳng: Tham gia vào các hoạt động giảm căng thẳng như thiền hoặc các bài tập chánh niệm có thể giúp quản lý mức đường huyết. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp lựa chọn.
  • Bỏ thuốc lá: Ngừng hút thuốc có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến tiểu đường trong thai kỳ. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc được chọn.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các biện pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – W85 Tiểu đường trong thai kỳ (ICD-10:O24.4)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị tiểu đường trong thai kỳ hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *