W05 Buồn nôn/nôn trong thai kỳ (ICD-10:O21.9)

Đăng ngày: 12/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Buồn nôn/nôn trong thai kỳ, còn được gọi là nghén buổi sáng, là một tình trạng phổ biến mà phụ nữ mang thai gặp phải. Tình trạng này được đặc trưng bởi cảm giác buồn nôn và nôn mửa, thường xảy ra trong ba tháng đầu của thai kỳ. Mặc dù nghén buổi sáng thường được coi là một phần bình thường của thai kỳ, nhưng nó có thể gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của một số phụ nữ. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế một cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và giáo dục bệnh nhân liên quan đến buồn nôn/nôn trong thai kỳ.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: W05 Buồn nôn/nôn trong thai kỳ
  • Mã ICD-10: O21.9 Nôn gây biến chứng thai kỳ, không xác định

Triệu chứng

  • Buồn nôn: Cảm giác khó chịu hoặc cảm giác muốn nôn mửa.
  • Nôn: Hành động đẩy mạnh các chất trong dạ dày ra khỏi miệng một cách không kiểm soát.

Nguyên nhân

  • Thay đổi hormone: Sự dao động trong nồng độ hormone, đặc biệt là hormone hCG và estrogen, có thể góp phần gây ra buồn nôn/nôn trong thai kỳ.
  • Tăng nhạy cảm với mùi và vị: Phụ nữ mang thai có thể trải qua nhạy cảm cao hơn đối với một số mùi và hương vị, điều này có thể kích thích buồn nôn và nôn.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về thai kỳ của bệnh nhân, bao gồm tuổi thai và các lần mang thai trước.
  • Đánh giá mức độ nghiêm trọng và tần suất của các cơn buồn nôn và nôn.
  • Hỏi về các triệu chứng đi kèm như chán ăn hoặc thèm ăn.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn như tiền sử say tàu xe hoặc tiền sử gia đình về buồn nôn/nôn trong thai kỳ.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng tổng quát để đánh giá sức khỏe tổng thể của bệnh nhân.
  • Kiểm tra các dấu hiệu mất nước như khô miệng, giảm độ đàn hồi của da và giảm lượng nước tiểu.
  • Đánh giá cân nặng của bệnh nhân để theo dõi tình trạng giảm cân quá mức.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm máu: Đo mức độ hCG và các hormone khác để đánh giá vai trò của chúng trong buồn nôn/nôn trong thai kỳ.
  • Xét nghiệm nước tiểu: Kiểm tra ketone, có thể chỉ ra mất nước và lượng calo không đủ.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết để chẩn đoán buồn nôn/nôn trong thai kỳ.

Các xét nghiệm khác

  • Trong một số trường hợp, các xét nghiệm bổ sung có thể được thực hiện để loại trừ các nguyên nhân khác gây buồn nôn và nôn, chẳng hạn như rối loạn tiêu hóa hoặc nhiễm trùng.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các buổi hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi các triệu chứng và tình trạng sức khỏe tổng thể của bệnh nhân.
  • Cung cấp giáo dục về các biện pháp tự chăm sóc, chẳng hạn như thay đổi chế độ ăn uống và thay đổi lối sống để giảm bớt triệu chứng.
  • Cung cấp hỗ trợ tinh thần và trấn an bệnh nhân, vì buồn nôn/nôn trong thai kỳ thường chỉ là tình trạng tạm thời.

Các can thiệp có thể thực hiện

Các can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho buồn nôn/nôn trong thai kỳ:

  1. Pyridoxine (Vitamin B6):
    • Chi phí: $5-$15 cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với pyridoxine.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Không có.
  2. Doxylamine succinate:
    • Chi phí: $10-$20 cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với doxylamine succinate.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Không có.
  3. Ondansetron:
    • Chi phí: $20-$50 cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với ondansetron.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Kéo dài QT, hội chứng serotonin.
    • Tương tác thuốc: Thuốc serotonin, các thuốc kéo dài QT.
    • Cảnh báo: Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim.
  4. Metoclopramide:
    • Chi phí: $10-$30 cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Tắc nghẽn đường tiêu hóa, u tủy thượng thận.
    • Tác dụng phụ: Bồn chồn, buồn ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Rối loạn vận động muộn, hội chứng an thần ác tính.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc kháng dopamine, thuốc serotonin.
    • Cảnh báo: Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh Parkinson.
  5. Promethazine:
    • Chi phí: $10-$30 cho một tháng sử dụng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với promethazine, trẻ em dưới 2 tuổi.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, hội chứng an thần ác tính.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergic.
    • Cảnh báo: Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc suy hô hấp.

Thuốc thay thế

  • Gừng (thực phẩm bổ sung hoặc nước gừng): Có thể giúp giảm buồn nôn và nôn. Chi phí: $5-$15 cho một tháng sử dụng.
  • Vòng bấm huyệt cổ tay: Áp lực lên các điểm cụ thể trên cổ tay để giảm buồn nôn. Chi phí: $10-$20 cho một đôi.
  • Bạc hà: Có thể giúp làm dịu dạ dày và giảm buồn nôn. Chi phí: $5-$10 cho một tháng sử dụng.
  • Chanh: Mùi hương của chanh có thể giúp giảm buồn nôn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào dạng sử dụng (ví dụ: tinh dầu, chanh tươi).

Phẫu thuật

Phẫu thuật không được chỉ định cho điều trị buồn nôn/nôn trong thai kỳ.

Các can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm buồn nôn và cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Liệu pháp thôi miên: Có thể giúp quản lý căng thẳng và giảm triệu chứng buồn nôn. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
  • Liệu pháp hương liệu: Sử dụng tinh dầu, như bạc hà hoặc chanh, có thể giúp giảm buồn nôn. Chi phí: $10-$30 cho một chai tinh dầu.
  • Kỹ thuật tinh thần-cơ thể (ví dụ: thiền, bài tập thư giãn): Có thể giúp giảm căng thẳng và thúc đẩy cảm giác bình yên. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu.

Các can thiệp về lối sống

  • Ăn các bữa nhỏ, thường xuyên để tránh dạ dày trống.
  • Tránh các yếu tố kích thích, như mùi mạnh hoặc một số loại thực phẩm, có thể làm nặng thêm tình trạng buồn nôn.
  • Uống nước thường xuyên từng ngụm nhỏ trong suốt cả ngày để giữ nước.
  • Nghỉ ngơi đầy đủ và ưu tiên chăm sóc bản thân.
  • Cân nhắc mặc quần áo rộng rãi để giảm cảm giác khó chịu.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – W05 Buồn nôn/nôn trong thai kỳ (ICD-10:O21.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng USD,
Chiều: 30 phút khoảng USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị buồn nôn/nôn trong thai kỳ hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *