D02 Đau thượng vị (ICD-10:R10.1)

Đăng ngày: 03/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Đau vùng thượng vị là cảm giác đau hoặc khó chịu ở vùng bụng trên, đặc biệt là vùng thượng vị. Tình trạng này có thể do nhiều yếu tố gây ra và có thể cho thấy các bệnh lý nền tiềm ẩn. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp điều trị, và thay đổi lối sống dành cho đau vùng thượng vị.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: D02 Đau thượng vị
  • Mã ICD-10: R10.1 Đau khu trú vùng bụng trên

Triệu chứng

  • Đau thượng vị: Cảm giác đau âm ỉ, nóng rát hoặc đau nhức ở vùng bụng trên.
  • Buồn nôn và nôn: Cảm giác buồn nôn và muốn nôn.
  • Ợ nóng: Cảm giác nóng rát ở ngực, thường kèm theo vị chua trong miệng.
  • Chán ăn: Giảm cảm giác thèm ăn hoặc cảm giác no nhanh.
  • Đầy hơi và ợ: Cảm giác đầy bụng và có nhiều hơi trong bụng.
  • Khó tiêu: Cảm giác khó chịu hoặc đau ở vùng bụng trên, thường liên quan đến ăn uống.

Nguyên nhân

  • Viêm dạ dày: Viêm lớp niêm mạc dạ dày, thường do nhiễm trùng, tiêu thụ rượu quá mức hoặc sử dụng lâu dài thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
  • Bệnh loét dạ dày tá tràng: Loét trên lớp niêm mạc dạ dày hoặc phần trên của ruột non, thường do nhiễm khuẩn Helicobacter pylori hoặc sử dụng NSAIDs lâu dài.
  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Tình trạng mãn tính khi axit dạ dày trào ngược vào thực quản, gây kích ứng và viêm.
  • Sỏi mật: Các khối cứng trong túi mật có thể gây đau khi chúng làm tắc ống mật.
  • Viêm tụy: Viêm tụy, thường do sỏi mật hoặc tiêu thụ rượu quá mức.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm vị trí, thời gian và mức độ đau.
  • Hỏi về các triệu chứng kèm theo như buồn nôn, nôn hoặc thay đổi trong hoạt động của ruột.
  • Tìm hiểu tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm các bệnh lý tiêu hóa hoặc phẫu thuật trước đó.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, như tiền sử gia đình có bệnh lý tiêu hóa hoặc các yếu tố lối sống như hút thuốc hoặc uống rượu.

Khám lâm sàng

  • Khám bụng kỹ lưỡng, bao gồm ấn vùng thượng vị để đánh giá độ nhạy cảm hoặc phát hiện các khối bất thường.
  • Kiểm tra dấu hiệu vàng da, như vàng da hoặc mắt, có thể chỉ ra liên quan đến túi mật hoặc gan.
  • Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân, bao gồm huyết áp, nhịp tim và nhiệt độ, để xác định dấu hiệu bệnh lý toàn thân.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Để đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc thiếu máu.
  • Xét nghiệm chức năng gan: Để đánh giá chức năng gan và phát hiện các bất thường.
  • Định lượng amylase và lipase: Để kiểm tra viêm tụy.
  • Xét nghiệm Helicobacter pylori: Để xác định xem bệnh nhân có nhiễm vi khuẩn gây loét dạ dày hay không.
  • Xét nghiệm phân: Để kiểm tra sự hiện diện của máu hoặc nhiễm trùng trong đường tiêu hóa.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm bụng: Để quan sát túi mật, gan và các cơ quan trong bụng khác để phát hiện viêm hoặc bất thường.
  • Nội soi đường tiêu hóa trên: Thủ thuật sử dụng ống mềm có gắn camera để kiểm tra thực quản, dạ dày và phần trên của ruột non.
  • Chụp CT: Để lấy hình ảnh chi tiết của bụng và phát hiện các bất thường cấu trúc hoặc dấu hiệu viêm.
  • Chụp baryum hoặc chụp loạt X-quang tiêu hóa trên: Chụp X-quang sau khi bệnh nhân uống chất tương phản để đánh giá thực quản, dạ dày và ruột non.

Các xét nghiệm khác

  • Đo pH thực quản: Để đo lượng axit trào ngược trong thực quản trong 24 giờ.
  • Nghiên cứu tốc độ làm trống dạ dày: Để đánh giá tốc độ thực phẩm rời khỏi dạ dày và đi vào ruột non.
  • Chụp HIDA: Xét nghiệm y học hạt nhân để đánh giá chức năng của túi mật và ống mật.
  • Siêu âm nội soi: Thủ thuật kết hợp nội soi và siêu âm để có hình ảnh chi tiết về đường tiêu hóa và các cấu trúc xung quanh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám để xem xét kết quả các xét nghiệm và thảo luận các phương án điều trị tiếp theo.
  • Cung cấp giáo dục về các thay đổi lối sống, chẳng hạn như thay đổi chế độ ăn uống, quản lý cân nặng và các kỹ thuật giảm căng thẳng.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và khả năng cần điều trị dài hạn cho tình trạng bệnh nền.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho đau thượng vị:

  1. Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole, Pantoprazole):
    • Chi phí: Các phiên bản generic khoảng 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với PPIs.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm khuẩn Clostridium difficile, thiếu hụt vitamin B12.
    • Tương tác thuốc: Clopidogrel, một số thuốc kháng nấm.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ gãy xương và một số nhiễm trùng.
  2. Thuốc chẹn thụ thể H2 (ví dụ: Ranitidine, Famotidine, Cimetidine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chẹn thụ thể H2.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm nhưng có thể gây rối loạn máu và các vấn đề về gan.
    • Tương tác thuốc: Một số thuốc kháng nấm, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Có thể che giấu triệu chứng ung thư dạ dày.
  3. Thuốc kháng axit (ví dụ: Calcium carbonate, Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide):
    • Chi phí: Các sản phẩm không kê đơn có giá dưới 10 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc kháng axit.
    • Tác dụng phụ: Táo bón hoặc tiêu chảy, co thắt dạ dày.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây các vấn đề về thận và rối loạn điện giải.
    • Tương tác thuốc: Một số kháng sinh, thuốc kháng nấm.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa hoặc sỏi thận.
  4. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clarithromycin, Metronidazole):
    • Chi phí: Các phiên bản generic khoảng 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng và nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Một số thuốc chống đông máu, thuốc kháng nấm.
    • Cảnh báo: Tuân thủ đúng liều lượng là rất quan trọng để điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
  5. Thuốc chống co thắt (ví dụ: Dicyclomine, Hyoscyamine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống co thắt, bệnh tăng nhãn áp.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, mờ mắt, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể gây bí tiểu và tăng nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Một số thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Thuốc thay thế

  • Thuốc tăng cường nhu động (ví dụ: Metoclopramide): Tăng cường nhu động dạ dày và giảm triệu chứng khó tiêu. Chi phí: Phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.
  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Nortriptyline): Giúp kiểm soát đau bụng mãn tính bằng cách điều chỉnh cảm nhận đau. Chi phí: Phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.
  • Thuốc giảm lo âu (ví dụ: Diazepam, Lorazepam): Có thể kê đơn cho bệnh nhân có đau bụng liên quan đến lo âu. Chi phí: Phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.
  • Thuốc chống nôn (ví dụ: Ondansetron, Promethazine): Dùng để giảm buồn nôn và nôn liên quan đến đau bụng. Chi phí: Phiên bản generic khoảng 10-50 USD/tháng.
  • Thuốc chống tiêu chảy (ví dụ: Loperamide, Bismuth subsalicylate): Dùng để kiểm soát triệu chứng tiêu chảy. Chi phí: Phiên bản generic khoảng 10-30 USD/tháng.

Phẫu thuật

  • Cắt túi mật qua nội soi: Loại bỏ túi mật để điều trị sỏi mật hoặc viêm túi mật. Chi phí: 10,000 – 30,000 USD.
  • Phẫu thuật tạo hình nếp gấp thực quản (Fundoplication): Thủ thuật nhằm tăng cường cơ thắt thực quản dưới và ngăn trào ngược axit ở bệnh nhân GERD nặng. Chi phí: 10,000 – 30,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau bụng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo mộc như gừng hoặc bạc hà có thể có đặc tính chống viêm hoặc hỗ trợ tiêu hóa. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Probiotics: Có thể giúp khôi phục cân bằng vi khuẩn đường ruột và cải thiện sức khỏe tiêu hóa. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Kỹ thuật điều hòa tinh thần và cơ thể: Các phương pháp như yoga, thiền, hoặc thở sâu có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện triệu chứng. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp cụ thể.
  • Thay đổi chế độ ăn uống: Tránh các thực phẩm kích thích như đồ cay hoặc nhiều dầu mỡ, và áp dụng chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau củ và ngũ cốc nguyên hạt. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý cân nặng: Đạt và duy trì cân nặng khỏe mạnh có thể giảm áp lực lên dạ dày và cải thiện triệu chứng. Chi phí: Tùy thuộc vào các lựa chọn cá nhân như thẻ thành viên phòng gym hoặc chương trình dinh dưỡng.
  • Bỏ thuốc lá: Việc bỏ thuốc lá có thể giúp giảm nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng đau thượng vị. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc lá được chọn.
  • Kỹ thuật giảm căng thẳng: Tham gia các hoạt động như tập thể dục, thiền, hoặc tư vấn để quản lý mức độ căng thẳng. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp giảm căng thẳng được chọn.
  • Tập thể dục thường xuyên: Thực hiện các bài tập cường độ vừa phải ít nhất 150 phút mỗi tuần có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và tiêu hóa. Chi phí: Tùy thuộc vào các lựa chọn cá nhân như thẻ thành viên phòng gym hoặc các lớp thể dục.
  • Vệ sinh giấc ngủ: Thiết lập lịch trình giấc ngủ đều đặn và tạo môi trường ngủ thoải mái có thể cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn cá nhân, chẳng hạn như mua đệm thoải mái hoặc sử dụng các kỹ thuật thư giãn.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên là ước lượng và có thể thay đổi tùy vào địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp. Để có phương pháp điều trị và ước lượng chi phí phù hợp, nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – D02 Đau thượng vị (ICD-10:R10.1)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 5 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 5 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD – 600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD – 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD – 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị đau thượng vị hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *