Giới thiệu
Nhịp tim nhanh kịch phát là một tình trạng đặc trưng bởi các cơn nhịp tim nhanh đột ngột. Tình trạng này có thể do nhiều yếu tố khác nhau gây ra và có thể dẫn đến các triệu chứng như hồi hộp, chóng mặt và khó thở. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, bước chẩn đoán, các can thiệp có thể áp dụng, và can thiệp lối sống cho nhịp tim nhanh kịch phát.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: K79 Nhịp tim nhanh kịch phát
- Mã ICD-10: I47.9 Nhịp tim nhanh kịch phát, không xác định
Triệu chứng
- Hồi hộp: Cảm giác nhịp tim nhanh hoặc không đều.
- Chóng mặt: Cảm giác lâng lâng hoặc muốn ngất.
- Khó thở: Khó thở hoặc cảm giác hụt hơi.
- Khó chịu ở ngực: Đau, áp lực, hoặc thắt chặt ở ngực.
- Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc kiệt sức.
Nguyên nhân
- Đường dẫn điện bất thường trong tim.
- Các bệnh về tim, chẳng hạn như bệnh động mạch vành hoặc suy tim.
- Rối loạn tuyến giáp.
- Chất kích thích, chẳng hạn như caffeine hoặc nicotine.
- Căng thẳng hoặc lo âu.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tần suất, thời gian và yếu tố kích thích của các cơn nhịp tim nhanh kịch phát.
- Xác định bất kỳ bệnh lý nền nào, chẳng hạn như bệnh tim hoặc rối loạn tuyến giáp.
- Đánh giá thói quen sinh hoạt của bệnh nhân, bao gồm tiêu thụ caffeine và nicotine.
Khám lâm sàng
- Đo nhịp tim và huyết áp của bệnh nhân.
- Nghe tim để phát hiện bất kỳ âm thanh hoặc nhịp bất thường nào.
- Kiểm tra dấu hiệu của bệnh tim, chẳng hạn như mắt cá chân sưng hoặc mạch đập nhanh.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn phần (CBC): Để kiểm tra thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Để đánh giá mức độ hormone tuyến giáp.
- Bảng điện giải: Để đánh giá mức độ kali, natri và các điện giải khác.
- Enzyme tim: Để loại trừ cơn đau tim là nguyên nhân gây ra các triệu chứng.
Chẩn đoán hình ảnh
- Điện tâm đồ (ECG): Để ghi lại hoạt động điện của tim và xác định bất kỳ nhịp bất thường nào.
- Máy theo dõi Holter: Một thiết bị di động ghi lại hoạt động của tim trong vòng 24 giờ.
- Siêu âm tim: Sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh về cấu trúc và chức năng của tim.
- Kiểm tra gắng sức: Đo phản ứng của tim đối với gắng sức.
Các xét nghiệm khác
- Nghiên cứu điện sinh lý: Một thủ thuật xâm lấn để đánh giá hệ thống điện của tim và xác định nguồn gốc của các nhịp bất thường.
- Thử nghiệm trên bàn nghiêng: Đánh giá phản ứng của tim đối với sự thay đổi tư thế cơ thể.
- Xét nghiệm di truyền: Để xác định bất kỳ tình trạng di truyền nào có thể góp phần vào nhịp tim nhanh kịch phát.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để giám sát tình trạng của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị khi cần thiết.
- Giáo dục bệnh nhân về các yếu tố kích thích cần tránh, chẳng hạn như caffeine hoặc căng thẳng.
- Cung cấp thông tin về các thay đổi lối sống và biện pháp tự chăm sóc để kiểm soát các triệu chứng.
Các can thiệp có thể áp dụng
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu điều trị nhịp tim nhanh kịch phát:
- Thuốc chẹn beta (ví dụ: Metoprolol, Atenolol):
- Chi phí: Các phiên bản gốc thường < $30/tháng.
- Chống chỉ định: Nhịp chậm nghiêm trọng, block tim.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp chậm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, suy tim.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, insulin.
- Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chẹn kênh calci (ví dụ: Verapamil, Diltiazem):
- Chi phí: Các phiên bản gốc có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Hạ huyết áp nghiêm trọng, suy tim.
- Tác dụng phụ: Táo bón, chóng mặt, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Block tim, huyết áp thấp.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, nước ép bưởi.
- Cảnh báo: Cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ: Amiodarone, Propafenone):
- Chi phí: Các phiên bản gốc có thể từ $10-$100/tháng.
- Chống chỉ định: Nhịp chậm nghiêm trọng, block tim.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc tính phổi, tổn thương gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, nước ép bưởi.
- Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên chức năng gan và phổi.
- Adenosine:
- Chi phí: Phụ thuộc vào dạng bào chế.
- Chống chỉ định: Hen suyễn, block tim.
- Tác dụng phụ: Đỏ bừng, khó chịu ở ngực, khó thở.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhịp chậm nghiêm trọng, hạ huyết áp.
- Tương tác thuốc: Methylxanthine, dipyridamole.
- Cảnh báo: Nên sử dụng ở môi trường được giám sát.
- Digoxin:
- Chi phí: Các phiên bản gốc có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Rung thất, block tim.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, rối loạn thị giác.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loạn nhịp thất, nhiễm độc.
- Tương tác thuốc: Thuốc lợi tiểu, verapamil.
- Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên mức digoxin.
Thuốc thay thế
- Sotalol: Một thuốc chẹn beta có tính chất chống loạn nhịp.
- Flecainide: Thuốc chống loạn nhịp được sử dụng cho một số loại nhịp tim nhanh.
- Propafenone: Thuốc chống loạn nhịp được sử dụng cho nhịp nhanh trên thất.
- Ivabradine: Một thuốc làm chậm nhịp tim bằng cách ức chế dòng ion ‘funny current’ ở nút xoang.
- Procainamide: Thuốc chống loạn nhịp được sử dụng cho các loại nhịp tim nhanh.
Phẫu thuật
- Cắt đốt qua ống thông: Thủ thuật xâm lấn để phá hủy các mô tim bất thường gây ra nhịp tim nhanh.
- Cấy máy tạo nhịp: Thiết bị được cấy vào để điều chỉnh nhịp tim và ngăn ngừa các cơn nhịp nhanh.
- Cấy thiết bị khử rung tim tự động (ICD): Thiết bị được cấy vào để giám sát và điều chỉnh các loạn nhịp đe dọa tính mạng.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp điều chỉnh hệ thần kinh tự chủ và giảm căng thẳng.
- Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
- Yoga và thiền: Có thể thúc đẩy thư giãn và giảm lo âu.
- Chi phí: Phụ thuộc vào lớp học hoặc người hướng dẫn.
- Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược như táo gai hoặc cây mẫu đơn có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch.
- Chi phí: Phụ thuộc vào loại thực phẩm bổ sung cụ thể.
- Phản hồi sinh học (Biofeedback): Hướng dẫn bệnh nhân kiểm soát nhịp tim và giảm căng thẳng.
- Chi phí: $50-$100 mỗi lần.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Như bài tập thở sâu hoặc thư giãn cơ theo từng phần.
- Chi phí: Phụ thuộc vào phương pháp hoặc chương trình.
Can thiệp lối sống
- Tránh các yếu tố kích thích: Xác định và tránh các yếu tố có thể kích thích nhịp tim nhanh kịch phát, chẳng hạn như caffeine, nicotine hoặc căng thẳng tinh thần.
- Tập thể dục đều đặn: Tham gia vào các hoạt động aerobic vừa phải như đi bộ hoặc bơi lội để cải thiện sức khỏe tim mạch.
- Chi phí: Phụ thuộc vào loại hình hoạt động được chọn.
- Chế độ ăn lành mạnh: Theo chế độ ăn cân bằng, giàu trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc.
- Chi phí: Phụ thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
- Kỹ thuật giảm căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật thư giãn như thở sâu hoặc chánh niệm để quản lý mức độ căng thẳng.
- Chi phí: Phụ thuộc vào phương pháp hoặc chương trình.
- Giấc ngủ đủ: Đảm bảo thời gian và chất lượng giấc ngủ đầy đủ để hỗ trợ sức khỏe toàn diện.
- Chi phí: Phụ thuộc vào nhu cầu giấc ngủ cá nhân.
Lưu ý rằng chi phí được cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – K79 Nhịp tim nhanh kịch phát (ICD-10:I47.9)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 5 (Phổi) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhịp tim nhanh kịch phát hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.