B73 Bệnh bạch cầu (ICD-10:C95.9)

Đăng ngày: 29/07/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh bạch cầu là một loại ung thư ảnh hưởng đến máu và tủy xương. Bệnh đặc trưng bởi sự sản xuất bất thường của các tế bào bạch cầu, là các tế bào chịu trách nhiệm chống lại nhiễm trùng. Bệnh bạch cầu có thể là cấp tính hoặc mạn tính và có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và các can thiệp lối sống cho bệnh bạch cầu.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: B73 Bệnh bạch cầu
  • Mã ICD-10: C95.9 Bệnh bạch cầu, không xác định

Triệu chứng

  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi và yếu đuối.
  • Da nhợt nhạt: Do sự giảm số lượng tế bào hồng cầu.
  • Nhiễm trùng thường xuyên: Do sự giảm số lượng tế bào bạch cầu bình thường.
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu: Do sự giảm số lượng tiểu cầu.
  • Đau hoặc nhạy cảm xương: Gây ra do tế bào bạch cầu lan đến tủy xương.
  • Hạch bạch huyết sưng: Hạch bạch huyết to ở cổ, nách, hoặc háng.
  • Giảm cân: Giảm cân không rõ nguyên nhân.
  • Đổ mồ hôi ban đêm: Đổ mồ hôi quá mức khi ngủ.

Nguyên nhân

  • Đột biến gen: Sự thay đổi trong DNA của các tế bào máu có thể dẫn đến sự phát triển của bệnh bạch cầu.
  • Yếu tố môi trường: Tiếp xúc với một số hóa chất, chẳng hạn như benzene, có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh bạch cầu.
  • Tiếp xúc với bức xạ: Mức độ cao của bức xạ, chẳng hạn như từ các vụ nổ bom nguyên tử hoặc liệu pháp xạ trị, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, các tình trạng y tế và bất kỳ yếu tố nguy cơ nào đối với bệnh bạch cầu.
  • Hỏi về tiền sử gia đình mắc bệnh bạch cầu hoặc các loại ung thư khác.
  • Hỏi về tiếp xúc với bức xạ hoặc hóa chất.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra các hạch bạch huyết to ở cổ, nách, hoặc háng.
  • Tìm các dấu hiệu của thiếu máu, chẳng hạn như da nhợt nhạt hoặc mệt mỏi.
  • Khám bụng để phát hiện lách hoặc gan to.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Công thức máu toàn bộ (CBC): Đo số lượng và loại tế bào máu.
  • Nhuộm tiêu bản máu ngoại vi: Quan sát hình dạng của các tế bào máu dưới kính hiển vi.
  • Sinh thiết tủy xương: Lấy mẫu tủy xương để kiểm tra.
  • Phân tích di truyền tế bào: Kiểm tra các bất thường di truyền cụ thể trong các tế bào bạch cầu.
  • Lưu lượng tế bào (Flow cytometry): Phân tích các protein trên bề mặt của tế bào bạch cầu để xác định phân nhóm.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chụp X-quang ngực: Kiểm tra các hạch bạch huyết to hoặc bất thường trong phổi.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Cung cấp hình ảnh chi tiết của ngực, bụng và khung chậu.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh chi tiết của cơ thể.
  • Chụp cắt lớp phát xạ positron (PET scan): Phát hiện các khu vực có hoạt động chuyển hóa tăng cao, có thể chỉ ra sự hiện diện của các tế bào bạch cầu.

Các xét nghiệm khác

  • Chọc dò dịch não tủy: Thu thập dịch não tủy để kiểm tra sự hiện diện của tế bào bạch cầu trong hệ thần kinh trung ương.
  • Xét nghiệm di truyền: Xác định các đột biến gen cụ thể liên quan đến bệnh bạch cầu.
  • Lưu lượng tế bào (Flow cytometry): Phân tích các protein trên bề mặt tế bào bạch cầu để xác định phân nhóm.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi phản ứng với điều trị và quản lý các tác dụng phụ.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và các thay đổi lối sống.
  • Cung cấp tài liệu và thông tin về các nhóm hỗ trợ và dịch vụ tư vấn.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Bệnh bạch cầu:

  1. Hóa trị liệu (ví dụ, Methotrexate, Vincristine, Daunorubicin):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Mang thai, bệnh gan hoặc thận nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, rụng tóc, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tủy xương, tổn thương cơ quan.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc tiềm ẩn, bao gồm các thuốc hóa trị khác.
    • Cảnh báo: Cần xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi các tác dụng phụ.
  2. Liệu pháp nhắm mục tiêu (ví dụ, Imatinib, Dasatinib, Nilotinib):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Mang thai, bệnh gan hoặc thận nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Các vấn đề về tim, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc tiềm ẩn, bao gồm các thuốc liệu pháp nhắm mục tiêu khác.
    • Cảnh báo: Cần xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi các tác dụng phụ.
  3. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ, Rituximab, Alemtuzumab):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể và phác đồ điều trị.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng nghiêm trọng, bệnh gan hoặc thận nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Phản ứng khi truyền thuốc, triệu chứng giống cúm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm trùng nghiêm trọng, các vấn đề về tim.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc tiềm ẩn, bao gồm các thuốc ức chế miễn dịch khác.
    • Cảnh báo: Cần xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi các tác dụng phụ.
  4. Ghép tế bào gốc (ví dụ, Ghép tự thân, Ghép đồng loài):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào trung tâm ghép và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng nghiêm trọng, bệnh tim hoặc phổi nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Bệnh ghép chống chủ (GVHD), tổn thương cơ quan.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Thất bại ghép, nhiễm trùng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc tiềm ẩn, bao gồm các thuốc ức chế miễn dịch.
    • Cảnh báo: Cần có người hiến phù hợp và theo dõi chặt chẽ các biến chứng.
  5. Xạ trị (ví dụ, Xạ trị chùm tia ngoài, Xạ trị nội):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào trung tâm điều trị và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Mang thai, bệnh tim hoặc phổi nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, thay đổi da, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương cơ quan, ung thư thứ phát.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần lập kế hoạch và theo dõi cẩn thận để giảm thiểu các tác dụng phụ.

Các thuốc thay thế

  • Hydroxyurea: Dùng để giảm số lượng tế bào bạch cầu trong bệnh bạch cầu tủy mạn tính.
  • Arsenic trioxide: Dùng để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tiền tủy.
  • Bortezomib: Dùng để điều trị một số loại bạch cầu, chẳng hạn như u lympho tế bào áo.

Các thủ thuật phẫu thuật

  • Ghép tế bào gốc: Thay thế tủy xương bị hư hỏng hoặc bị phá hủy bằng các tế bào gốc khỏe mạnh. Chi phí: Tùy thuộc vào trung tâm ghép và phác đồ điều trị cụ thể.
  • Cắt lách: Phẫu thuật cắt bỏ lách có thể cần thiết trong một số trường hợp bệnh bạch cầu. Chi phí: Tùy thuộc vào bệnh viện và bác sĩ phẫu thuật.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp kiểm soát buồn nôn do hóa trị và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Massage trị liệu: Giúp giảm căng thẳng, cải thiện tuần hoàn, và giảm đau. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Kỹ thuật liên kết tâm trí – cơ thể: Các phương pháp như thiền, yoga và thái cực quyền có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp và địa điểm cụ thể.
  • Thực phẩm chức năng thảo dược: Một số thảo dược như nghệ và trà xanh có thể có lợi ích tiềm năng trong việc hỗ trợ hệ miễn dịch. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm chức năng cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Chế độ ăn lành mạnh: Ăn chế độ ăn cân bằng giàu trái cây, rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và chức năng miễn dịch. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích và lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp cải thiện mức năng lượng, giảm mệt mỏi và hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích cá nhân và khả năng tiếp cận các cơ sở tập luyện.
  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật như thở sâu, thiền định, hoặc chánh niệm có thể giúp giảm căng thẳng và hỗ trợ chức năng miễn dịch. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp cụ thể.
  • Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc rất quan trọng cho chức năng miễn dịch và sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào thói quen ngủ cá nhân.

Điều quan trọng cần lưu ý là các mức chi phí nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để có các khuyến nghị điều trị cá nhân hóa và ước tính chi phí chính xác.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – B73 Bệnh bạch cầu (ICD-10:C95.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *