B25 Sợ nhiễm AIDS/HIV (ICD-10:Z71.1)

Đăng ngày: 28/07/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Sợ nhiễm AIDS/HIV là một tình trạng tâm lý được đặc trưng bởi nỗi sợ hoặc lo lắng quá mức và không hợp lý liên quan đến nguy cơ mắc AIDS hoặc nhiễm HIV. Nỗi sợ này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống hàng ngày, các mối quan hệ và sức khỏe tổng thể của cá nhân. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế quy trình chẩn đoán và quản lý toàn diện đối với tình trạng sợ nhiễm AIDS/HIV.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: B25 Sợ nhiễm AIDS/HIV
  • Mã ICD-10: Z71.1 Người có lo ngại nhưng không được chẩn đoán

Triệu chứng

  • Nỗi sợ hoặc lo lắng quá mức và kéo dài liên quan đến nguy cơ nhiễm AIDS hoặc HIV
  • Tránh né các tình huống hoặc hoạt động có thể làm tăng nguy cơ phơi nhiễm AIDS hoặc HIV
  • Suy nghĩ hoặc lo lắng quá mức về AIDS hoặc HIV
  • Triệu chứng thể chất của lo âu, như tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run rẩy hoặc khó thở
  • Suy giảm chức năng xã hội hoặc nghề nghiệp do nỗi sợ hoặc lo lắng

Nguyên nhân

  • Trải nghiệm chấn thương trước đó liên quan đến AIDS hoặc HIV, chẳng hạn như biết ai đó được chẩn đoán mắc bệnh hoặc trải qua sự cố cá nhân đáng sợ
  • Thông tin sai lệch hoặc thiếu hiểu biết chính xác về cách lây truyền và phòng ngừa AIDS hoặc HIV
  • Rối loạn lo âu hoặc ám ảnh nền
  • Yếu tố văn hóa hoặc xã hội tạo ra sự kỳ thị hoặc thổi phồng về AIDS hoặc HIV

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập tiền sử bệnh toàn diện để thu thập các thông tin liên quan, bao gồm các yếu tố nguy cơ, tình trạng y tế và triệu chứng liên quan đến nỗi sợ nhiễm AIDS/HIV
  • Đánh giá kiến thức và sự hiểu biết của bệnh nhân về cách lây truyền và phòng ngừa AIDS/HIV
  • Hỏi về bất kỳ trải nghiệm chấn thương nào hoặc sự cố cá nhân liên quan đến AIDS/HIV

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng toàn diện để loại trừ bất kỳ nguyên nhân thể chất nào gây ra nỗi sợ hoặc triệu chứng lo âu
  • Chú ý đến các dấu hiệu lo âu, chẳng hạn như tim đập nhanh, đổ mồ hôi hoặc run rẩy

Xét nghiệm

  • Không có xét nghiệm cụ thể nào cần thiết để chẩn đoán sợ nhiễm AIDS/HIV
  • Tuy nhiên, xét nghiệm HIV có thể hữu ích để trấn an bệnh nhân và giải quyết bất kỳ lo ngại nào về nguy cơ phơi nhiễm

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không cần thiết phải thực hiện chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán sợ nhiễm AIDS/HIV

Các xét nghiệm khác

  • Không có xét nghiệm đặc hiệu nào khác cần thiết cho việc chẩn đoán sợ nhiễm AIDS/HIV
  • Tuy nhiên, đánh giá tình trạng sức khỏe tâm lý của bệnh nhân thông qua các đánh giá hoặc trắc nghiệm tâm lý có thể có lợi

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp hỗ trợ liên tục và trấn an cho bệnh nhân
  • Cung cấp giáo dục về cách lây truyền, phòng ngừa và các yếu tố nguy cơ của AIDS/HIV để giải quyết các hiểu lầm hoặc nỗi sợ hãi
  • Khuyến khích bệnh nhân tham gia tư vấn hoặc trị liệu để giải quyết các vấn đề lo âu hoặc rối loạn ám ảnh nền

Can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho sợ nhiễm AIDS/HIV:

  1. Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Fluoxetine, Sertraline):
    • Chi phí: Phiên bản gốc có giá từ $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với SSRIs, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, suy nghĩ tự tử.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế MAO, NSAIDs, các thuốc serotonin khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
  2. Benzodiazepin (ví dụ: Alprazolam, Lorazepam):
    • Chi phí: Phiên bản gốc có giá từ $4-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Glôcôm góc hẹp cấp, sử dụng đồng thời với opioid.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phụ thuộc.
    • Tương tác thuốc: Opioid, rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
    • Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai khi sử dụng lâu dài.
  3. Thuốc chẹn beta (ví dụ: Propranolol, Atenolol):
    • Chi phí: Phiên bản gốc có giá từ $4-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nặng, block tim, suy tim không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, block tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, insulin.
    • Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
  4. Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Venlafaxine, Duloxetine):
    • Chi phí: Phiên bản gốc có giá từ $4-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống trầm cảm, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, suy nghĩ tự tử.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế MAO, NSAIDs, các thuốc serotonin khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
  5. Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine, Risperidone):
    • Chi phí: Phiên bản gốc có giá từ $4-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống loạn thần, sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
    • Tác dụng phụ: An thần, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng an thần ác tính, rối loạn vận động muộn.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế thần kinh trung ương.
    • Cảnh báo: Tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi có chứng loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.

Thuốc thay thế

  • Liệu pháp hành vi nhận thức (CBT): Một hình thức trị liệu tâm lý giúp cá nhân nhận diện và thay đổi các suy nghĩ và hành vi tiêu cực liên quan đến nỗi sợ nhiễm AIDS/HIV. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nhà trị liệu và địa điểm.
  • Liệu pháp phơi nhiễm: Một loại trị liệu giúp dần dần phơi nhiễm bệnh nhân với các tình huống hoặc đối tượng gây sợ hãi liên quan đến AIDS/HIV để giảm lo âu và sợ hãi. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nhà trị liệu và địa điểm.
  • Liệu pháp nhóm: Một phương pháp trị liệu trong môi trường nhóm với những người có nỗi sợ hoặc lo âu tương tự về AIDS/HIV. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nhà trị liệu và địa điểm.
  • Giảm căng thẳng dựa trên chánh niệm (MBSR): Chương trình kết hợp thiền chánh niệm, nhận thức cơ thể và yoga để giúp cá nhân quản lý căng thẳng và lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào người hướng dẫn và địa điểm.
  • Nhóm hỗ trợ: Tham gia nhóm hỗ trợ dành riêng cho những người sợ nhiễm AIDS/HIV có thể mang lại cảm giác cộng đồng và sự hiểu biết. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào tổ chức và địa điểm.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật như thở sâu, thiền, hoặc chánh niệm có thể giúp giảm căng thẳng và lo âu liên quan đến sợ nhiễm AIDS/HIV. Chi phí: Thay đổi tùy vào phương pháp cụ thể.
  • Giáo dục và cung cấp thông tin: Cung cấp thông tin chính xác và cập nhật về cách lây truyền, phòng ngừa và các yếu tố nguy cơ của AIDS/HIV để giảm bớt lo âu và sợ hãi. Chi phí: Thay đổi tùy vào tài nguyên sử dụng.
  • Mối quan hệ hỗ trợ: Khuyến khích bệnh nhân tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè, gia đình hoặc nhóm hỗ trợ có thể mang lại sự hỗ trợ về mặt tinh thần và an ủi. Chi phí: Thay đổi tùy vào mạng lưới xã hội của mỗi người.
  • Lối sống lành mạnh: Khuyến khích lối sống lành mạnh thông qua tập thể dục đều đặn, chế độ ăn cân đối và ngủ đủ giấc để cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sở thích và lựa chọn cá nhân.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí trên là ước lượng và có thể thay đổi tùy vào địa điểm và tính sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – B25 Sợ nhiễm AIDS/HIV (ICD-10:Z71.1)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Sợ nhiễm AIDS/HIV hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *